Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Xe phân khối lớn là loại xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên.
Theo Khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng bằng lái xe (giấy phép lái xe) như sau:
- Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Như vậy, người điều khiển xe phân khối lớn cần phải có bằng lái hạng A2.
Theo Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe phân khối lớn như sau:
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
- Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
- Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
- Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
Như vậy, trường hợp người điều khiển xe phân khối lớn mà không có giấy phép lái xe hạng A2 sẽ bị phạt tiền từ 04 triệu đồng đến 05 triệu đồng.
Theo Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn của bằng lái xe như sau:
- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
- Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe. (Theo Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT)
Như vậy, bằng lái xe phân khối lớn hạng A2 được cấp không có thời hạn.
Theo quy định tại Điều 12 Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì chương trình đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 như sau:
- Thời gian đào tạo:
+ Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);
+ Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);
+ Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).
- Các môn kiểm tra:
+ Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4;
+ Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4.
- Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT | CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Hạng A1 | Hạng A2 | Hạng A3, A4 | ||||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 8 | 16 | 28 | |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | - | - | 4 | |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | - | - | 4 | |
4 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 2 | 4 | 4 | |
5 | Thực hành lái xe | giờ | 2 | 12 | 40 | |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên | giờ | 2 | 12 | 8 | ||
Số km thực hành lái xe/học viên | km | - | - | 60 | ||
Số học viên/1 xe tập lái | học viên | - | - | 5 | ||
6 | Số giờ/học viên/khóa đào tạo | giờ | 12 | 32 | 48 | |
7 | Tổng số giờ một khóa đào tạo | giờ | 12 | 32 | 80 | |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO | ||||||
1 | Số ngày thực học | ngày | 2 | 4 | 10 | |
2 | Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng | ngày | - | - | 1 | |
3 | Cộng số ngày/khóa học | ngày | 2 | 4 | 11 |
Như vậy, thời gian đào tạo bằng lái xe phân khối lớn hạng A2 là 32 giờ tương ứng với 4 ngày học. Trong đó phần lý thuyết là 20 giờ và phần thực hành lái xe là 12 giờ.