Ngày 26/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 391/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc Bộ Tài chính.
Theo đó, Bảo hiểm xã hội Việt Nam (tên giao dịch quốc tế tiếng Anh là VietNam Social Security, viết tắt là VSS) là đơn vị đặc thù thuộc Bộ Tài chính có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật. Tham gia với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây dựng, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. (Điều 1 Quyết định 391/QĐ-BTC 2025)
Dưới đây là chi tiết danh sách tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của Bảo hiểm xã hội khu vực được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC 2025 như sau:
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | BHXH khu vực I | Hà Nội | Hà Nội |
2 | BHXH khu vực II | TP. Hồ Chí Minh | TP. Hồ Chí Minh |
3 | BHXH khu vực III | Cần Thơ | Cần Thơ |
4 | BHXH khu vực IV | Bình Dương | Bình Dương |
5 | BHXH khu vực V | Đồng Nai | Đồng Nai |
6 | BHXH khu vực VI | Thanh Hóa | Thanh Hóa |
7 | BHXH khu vực VII | Nghệ An | Nghệ An |
8 | BHXH khu vực VIII | Hải Phòng - Thái Bình | Hải Phòng |
9 | BHXH khu vực IX | Lạng Sơn - Cao Bằng | Lạng Sơn |
10 | BHXH khu vực X | Thái Nguyên – Bắc Kạn | Thái Nguyên |
11 | BHXH khu vực XI | Bắc Giang - Bắc Ninh | Bắc Giang |
12 | BHXH khu vực XII | Hải Dương - Quảng Ninh | Hải Dương |
13 | BHXH khu vực XIII | Nam Định - Ninh Bình | Nam Định |
14 | BHXH khu vực XIV | Hưng Yên - Hà Nam | Hưng Yên |
15 | BHXH khu vực XV | Sơn La - Hòa Bình | Sơn La |
16 | BHXH khu vực XVI | Điện Biên - Lai Châu | Điện Biên |
17 | BHXH khu vực XVII | Yên Bái - Lào Cai | Yên Bái |
18 | BHXH khu vực XVIII | Phú Thọ - Vĩnh Phúc | Phú Thọ |
19 | BHXH khu vực XIX | Hà Giang - Tuyên Quang | Tuyên Quang |
20 | BHXH khu vực XX | Hà Tĩnh - Quảng Bình | Hà Tĩnh |
21 | BHXH khu vực XXI | Huế - Quảng Trị | Huế |
22 | BHXH khu vực XXII | Đà Nẵng - Quảng Nam | Đà Nẵng |
23 | BHXH khu vực XX | Bình Định - Quảng Ngãi | Bình Định |
24 | BHXH khu vực XXIV | Khánh Hòa - Phú Yên | Khánh Hòa |
25 | BHXH khu vực XXV | Đắk Lắk - Đắk Nông | Đắk Lắk |
26 | BHXH khu vực XXVI | Gia Lai - Kon Tum | Gia Lai |
27 | BHXH khu vực XXVII | Lâm Đồng - Ninh Thuận | Lâm Đồng |
28 | BHXH khu vực XXVIII | Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Thuận | Bà Rịa - Vũng Tàu |
29 | BHXH khu vực XXIX | Tây Ninh - Bình Phước | Tây Ninh |
30 | BHXH khu vực XXX | An Giang – Đồng Tháp | An Giang |
31 | BHXH khu vực XXXI | Kiên Giang - Hậu Giang | Kiên Giang |
32 | BHXH khu vực XXXII | Cà Mau - Bạc Liêu | Cà Mau |
33 | BHXH khu vực XXXIII | Sóc Trăng - Trà Vinh | Sóc Trăng |
34 | BHXH khu vực XXXIV | Long An – Tiền Giang | Long An |
35 | BHXH khu vực XXXV | Bến Tre - Vĩnh Long | Bến Tre |
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 391/QĐ-BTC 2025 thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức từ trung ương đến địa phương theo hệ thống 03 cấp:
(*) Bảo hiểm xã hội Việt Nam: có 14 đơn vị tham mưu tại Trung ương
(1) Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
(2) Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế.
(3) Ban Quản lý thu và phát triển người tham gia.
(4) Ban Quản lý đầu tư quỹ.
(5) Ban Kiểm toán nội bộ.
(6) Ban Pháp chế.
(7) Ban Tài chính – Kế toán.
(8) Ban Tổ chức cán bộ.
(9) Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ người tham gia.
(10) Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(11) Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(12) Trung tâm Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số.
(13) Trung tâm Lưu trữ.
(14) Trung tâm Kiểm soát thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế điện tử.
Các tổ chức quy định từ (1) đến (11) là đơn vị chuyên môn, giúp việc Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; các tổ chức quy định từ (12) đến (14) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; các tổ chức quy định từ điểm k đến điểm o khoản này có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Ban Kiểm toán nội bộ có 4 tổ; Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế, Ban Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam có 5 tổ; Ban Quản lý thu và phát triển người tham gia, Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ người tham gia có 6 tổ; Ban Tài chính – Kế toán, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam có 7 tổ; Trung tâm lưu trữ có 3 phòng; Trung tâm Kiểm soát thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế điện tử có 5 phòng; Trung tâm Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số có 6 phòng.
Lưu ý:
- Bảo hiểm xã hội khu vực trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức theo 35 khu vực.
Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của từng Bảo hiểm xã hội khu vực theo phụ lục kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC 2025.
Bảo hiểm xã hội khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Bảo hiểm xã hội khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu.
- Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội liên huyện (gọi chung là Bảo hiểm xã hội cấp huyện) thuộc Bảo hiểm xã hội khu vực.
Bảo hiểm xã hội cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Số lượng Bảo hiểm xã hội cấp huyện không quá 350 đơn vị. Bảo hiểm xã hội cấp huyện không tổ chức bộ máy bên trong.
Đồng thời, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:
- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội khu vực và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Thanh tra, Văn phòng thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.