27/11/2023 08:23

Cách làm Visa cho người nước ngoài theo hình thức cá nhân bảo lãnh?

Cách làm Visa cho người nước ngoài theo hình thức cá nhân bảo lãnh?

Xin chào ban tư vấn, cho tôi hỏi về cách làm Visa cho người nước ngoài theo diện công dân Việt Nam bảo lãnh cho họ qua Việt Nam? Hà Nguyên - Đồng Nai

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau: 

1. Visa là gì?

Visa còn được gọi là thị thực là một giấy tờ cho phép người nắm giữ nó nhập cảnh vào một quốc gia cụ thể để lưu trú trong một khoảng thời gian cố định.  

Theo khoản 11 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có định nghĩa về thị "Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam" .

Như vậy, người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam cần phải có visa và các giấy tờ khác, trừ trường hợp được miễn visa theo quy định pháp luật.  

2. Điều kiện nhập cảnh vào Việt Nam theo hình thức bảo lãnh  

Khoản 1 Điều 20 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019 quy định như sau: 

Điều 20. Điều kiện nhập cảnh Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 
 
1. Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây: 
 
a) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật này. 
 
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng; 
 
b) Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.

Đồng thời, tại Điều 21 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019 quy định: 

Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh 

1. Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.

2. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

3. Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

4. Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

5. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

6. Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

7. Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

8. Vì lý do thiên tai.

9. Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Bên cạnh đó theo quy định tại Điều 8 và Điều 16 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019 thì người nước ngoài được bảo lãnh không thuộc các đối tượng sau:

- Thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

- Thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Thành viên là khách mới của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

- Khách mời của của người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Như vậy, để người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam theo hình thức bảo lãnh, thì người nước ngoài cần đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019 và không thuộc đối tượng bắt buộc phải làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

3. Thủ tục làm visa cho người nước ngoài theo hình thức bảo lãnh

Theo quy định tại Điều 16 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019

Điều 16. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh 

1.Người nước ngoài không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

.... 

3.Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. 

 4.Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

Được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định về thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực như sau:  

Điều 3. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực 
 
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Luật) trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. 
 
2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm: 
 
a) Mẫu NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức; 
 
b) Mẫu NA3 sử dụng cho cá nhân. 
 
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực: 
 
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật;

Như vậy, quá trình làm visa cho người nước ngoài theo hình thức cá nhân bảo lãnh, phải trải qua các bước sau:  

Bước 1: Cá  nhân bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam điền các thông tin theo Mẫu NA3 vì người bảo lãnh là cá nhân  (mẫu này được quy định tại Thông tư 04/2015/TT-BCA)

Bước 2: Cá nhân bảo lãnh người nước ngoài gửi đơn cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam.  

Trong thời gian 5 ngày, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam gửi xem xét, giải quyết đơn cho cá nhân bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyển cấp thị thực của Việt Nam tại nước ngoài.  

Bước 3: Cá nhân bảo lãnh cho người nước ngoài và cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại việt nam, thông báo cho người nước ngoài nhận Visa. 

Bước 4: Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam nhận Visa tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. 

Trân trọng!

Nguyễn Ngọc Diện
1577

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn