Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong tranh chấp thừa kế đất đai thuộc về ai?
Án phí phải nộp trong tranh chấp thừa kế đất đai 2025 là bao nhiêu?
Tranh chấp thừa kế đất đai là tranh chấp dân sự liên quan tới đất đai. Án phí dân sự trong tranh chấp thừa kế đất đai là án phí dân sự có giá ngạch, được tính theo giá trị phần tài sản có tranh chấp. (Theo khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14)
Mức án phí phải nộp trong tranh chấp thừa kế đất đai 2025 được quy định tại Danh mục Án phí, Lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
Mức án phí tranh chấp thừa kế đất đai sơ thẩm như sau:
STT | Giá trị tài sản tranh chấp | Mức án phí |
1 | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
2 | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
3 | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
4 | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
5 | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
6 | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
Mức án phí tranh chấp thừa kế đất đai phúc thẩm:
STT | Án phí dân sự phúc thẩm | Mức án phí |
1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động | 300.000 đồng |
Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong tranh chấp thừa kế đất đai thuộc về ai?
Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
[1] Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
[2] Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
[3] Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
[4] Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
[5] Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
[6] Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.
[7] Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.
[8] Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì các đương sự phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.
[9] Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
[10] Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.
[11] Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong tranh chấp thừa kế đất đai thuộc về ai? (Hình từ Internet)
Giải quyết khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án trong tranh chấp thừa kế đất đai ra sao?
Tại Điều 46 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về giải quyết khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án như sau:
[1] Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan, người có thẩm quyền về tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
[2] Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp Hành Viện về án phí, lệ phí Tòa án được giải quyết theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
[3] Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại đến Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án hoặc thông báo về việc miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án lệ phí Tòa án, Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phải xem xét giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại. Quyết định của Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm là quyết định cuối cùng.
Khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án trong bản án, quyết định của Tòa án được giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, tố tụng hình sự hoặc tố tụng hành chính.
[4] Khiếu nại về việc thu lệ phí Tòa án của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao được giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại.


- Đất sử dụng ổn định lâu dài là gì? Thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài bao lâu theo Luật mới nhất?
- UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất từ 1/7/2025?
- Nhà đất có phải đối tượng chịu lệ phí trước bạ không? Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất 2025 được quy định ra sao?
- Dự án Eco Retreat Long An giá thuê hiện nay bao nhiêu? Dự án Eco Retreat Long An khi nào bàn giao?
- Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu theo quy định hiện nay bao lâu?