Trên sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng đất như thế nào?

Trên sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng đất như thế nào? Nguyên tắc sử dụng đất là gì?

Trên sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng đất như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin về thửa đất như sau:

Điều 33. Thông tin về thửa đất
Thông tin về thửa đất tại mục 2 trên Giấy chứng nhận bao gồm các thông tin và thể hiện như sau:
1. Ghi “Thửa đất số: …; tờ bản đồ số: ...” theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Thông tin về diện tích được thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
3. Thông tin về loại đất được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
4. Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
5. Thông tin về hình thức sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư này.
6. Thông tin về địa chỉ được thể hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 8 của Thông tư này.
7. Các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này và các thông tin khác về thửa đất quy định tại Điều 8 của Thông tư này được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.

Theo khoản 4 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT hướng dẫn trên sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng đất như sau:

[1] Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể như sau:

- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất;

[2] Các trường hợp còn lại thì ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, cụ thể như sau:

- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông tin: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

[3] Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất.

Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

[4] Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”;

[5] Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý; trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì thể hiện: “Chưa xác định”.

Trên sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng đất như thế nào?

Trên sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng đất như thế nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc sử dụng đất là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau:

- Đúng mục đích sử dụng đất.

- Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.

- Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.

Nội dung phân loại đất được quy định chi tiết ra sao?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định phân loại đất như sau:

[1] Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

[2] Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất chăn nuôi tập trung;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác.

[3] Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

- Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;

- Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

- Đất có mặt nước chuyên dùng;

- Đất phi nông nghiệp khác.

[4] Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.

[5] Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều 9 Luật Đất đai 2024.

Sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
Thông tin pháp luật nhà đất mới nhất về Sổ đỏ
Đất nông nghiệp không được cấp sổ đỏ trong những trường hợp nào?
Đất nông nghiệp không được cấp sổ đỏ trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phải sổ đỏ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý thế nào khi diện tích đất thực tế lớn hơn diện tích đất ghi trên sổ đỏ?
Có được cấp lại sổ đỏ khi bị rách, ố nhòe không? Hồ sơ, thủ tục ra sao?
Có được cấp lại sổ đỏ khi bị rách, ố nhòe không? Hồ sơ, thủ tục ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các khoản chi phí phải nộp khi được cấp Sổ đỏ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích đất tối thiểu bao nhiêu thì được cấp sổ đỏ mới nhất 2025?
Cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ sử dụng từ 15/10/1993 đến 1/7/2014 được quy định ra sao?
Cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ sử dụng từ 15/10/1993 đến 1/7/2014 được quy định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã QR trong sổ đỏ mới có ý nghĩa như thế nào?
Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sổ đỏ
1,036 lượt xem
Tra cứu thông tin pháp luật nhà đất liên quan
Sổ đỏ
Tin Rao Vặt Mới Nhất
>> Xem thêm Tin rao vặt
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch