Tiêu chuẩn chức danh nghiên cứu viên hạng III được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Nghiên cứu viên (hạng III) - Mã số: V.05.01.03
1. Nhiệm vụ:
a
Tiêu chuẩn chức danh trợ lý nghiên cứu hạng IV được quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) - Mã số: V.05.01.04
1. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công thương về khoa học và công nghệ từ năm 2017 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Như Linh hiện đang sống và làm việc tại Biên Hòa. Tôi đang tìm hiểu về Bộ Công Thương để phục vụ cho nhu cầu công việc. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi nhiệm vụ và quyền hạn
Tiêu chuẩn chức danh kỹ sư cao cấp hạng I được quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ sư cao cấp (hạng I) - Mã số: V.05.02.05
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì
Tiêu chuẩn chức danh kỹ sư chính hạng II được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ sư chính (hạng II) - Mã số: V.05.02.06
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng
Tiêu chuẩn chức danh kỹ sư hạng III được quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ sư (hạng III) - Mã số: V.05.02.07
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng, tổ chức
Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên hạng IV được quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08
1. Nhiệm vụ:
a) Thực
Tiêu chuẩn chức danh thư viện viên hạng II được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực công tác xã hội. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực công tác xã hội. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên
Tiêu chuẩn chức danh nhân viên công tác xã hội hạng IV được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Nhân viên công tác xã hội (hạng IV) - Mã số: V.09
Tiêu chuẩn chức danh công tác xã hội viên hạng III được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Công tác xã hội viên (hạng III) - Mã số: V.09.04.02
1
Tiêu chuẩn chức danh công tác xã hội viên chính hạng II được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Công tác xã hội viên chính (hạng II) - Mã số: V.09
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật lao động. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật lao động. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Các trường hợp bổ nhiệm
Tiêu chuẩn chức danh kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động hạng III được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 35/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV về Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm định viên
đưa vào triển khai các công nghệ mới để hỗ trợ doanh nghiệp kết nối theo cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, định hướng gắn kết đến thị trường quốc tế.
Trên đây là tư vấn về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công thương về thương mại điện tử và kinh tế số từ năm 2017. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 98/2017/NĐ-CP. Mong
Tiêu chuẩn chức danh thư viện viên hạng III được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện
Tiêu chuẩn chức danh thư viện viên hạng IV được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Thư viện viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07
1. Nhiệm vụ:
Thực hiện một
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực chuyên ngành thư viện. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên