Quy định về chức năng quản lý an toàn thực phẩm của Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế cấp xã
Chức năng quản lý an toàn thực phẩm của Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế cấp xã quy định tại Tiểu mục 16 Mục II Quy định ban hành kèm theo Quyết định 3532/QĐ-BYT năm 2020, cụ thể như sau:
- Quản lý các cơ sở được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm: Tên cơ sở, địa chỉ, điện thoại, thông tin giấy chứng nhận;
- Quản lý thông tin cơ sở vi phạm: Tên cơ sở, ngày kiểm tra, nội dung vi phạm, mức độ vi phạm, biện pháp khắc phục;
- Quản lý ngộ độc thực phẩm:
+ Thông tin ngộ độc thực phẩm: Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, người mắc đầu tiên, người mắc cuối cùng, địa điểm, số người ăn, số người mắc, số người đi viện, số người chết, căn nguyên, triệu chứng, lấy mẫu, kiến nghị;
+ Thông tin chi tiết: người mắc, tuổi, địa chỉ, ngày mắc, ngày vào viện, ngày ra viện, nguyên nhân, kết quả.
- Thống kê nguồn lực quản lý an toàn thực phẩm: Tổng số cán bộ, nhân viên; phân loại cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm; trình độ học vấn; thiết bị văn phòng của bộ phận được phân công nhiệm vụ bảo đảm ATTP;
- Thông tin cơ sở thực phẩm: Tổng số cơ sở trên địa bàn xã; số cơ sở thuộc quản lý của UBND xã; số cơ sở có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện/tổng số cơ sở phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Hoạt động thông tin truyền thông an toàn thực phẩm: Số lượng buổi nói chuyện, phát thanh loa, đài, băng rôn, khẩu hiệu về an toàn thực phẩm;
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra: số lượng đoàn thanh tra, kiểm tra; số cơ sở được thanh tra, kiểm tra; số cơ sở đạt, số cơ sở vi phạm, xử lý vi phạm (phạt tiền, xử phạt bổ sung, khắc phục hậu quả);
- Hoạt động kiểm nghiệm an toàn thực phẩm: Tổng số mẫu xét nghiệm nhanh hóa lý, vi sinh vật; số mẫu đạt, số mẫu không đạt;
- Giám sát ngộ độc thực phẩm: Số vụ ngộ độc thực phẩm; số người mắc; số người tử vong; số vụ ≥ 30 người mắc;
- Kinh phí triển khai hoạt động về ATTP: Ngân sách từ Trung ương; ngân sách từ địa phương; nguồn kinh phí khác (ghi rõ).
Trân trọng.
Thư Viện Pháp Luật