Mẫu Phiếu khai báo tạm vắng
Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định mẫu phiếu khai báo tạm vắng (ký hiệu là HK05) được sử dụng cho người phải khai báo tạm vắng khai báo với Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú, như sau:
……………… ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu HK05 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
Số:……./TV |
|
|
PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG
(Phần cấp cho người tạm vắng)
1. Họ và tên (1):...................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ….../...…/…......... 3. Giới tính:……… 4. Quốc tịch:........................
5. CMND số:……………………….. 6. Hộ chiếu số:................................................................
7. Nơi thường trú/ tạm trú (2):...............................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: …/…/… đến ngày …/…/… 9. Lý do tạm vắng và nơi đến (3):
..........................................................................................................................................
……., ngày … tháng … năm …. |
……., ngày … tháng … năm …. |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu. (2) Nếu ghi nơi thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/ thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố.
……………… ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……./TV |
|
|
PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG
(Phần lưu tại Công an xã, phường, thị trấn)
1. Họ và tên (1):...................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: …....../.....…/.................… 3. Giới tính:……… 4. Quốc tịch:...........
5. CMND số:……………………….. 6. Hộ chiếu số:................................................................
7. Nơi thường trú/ tạm trú (2):...............................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: …/…/… đến ngày …/…/… 9. Lý do tạm vắng và nơi đến (3):
..........................................................................................................................................
……., ngày … tháng … năm …. |
……., ngày … tháng … năm …. |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu. (2) Nếu ghi nơi thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/ thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố.
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý 1. Các trường hợp sau đây phải đến trụ sở Công an xã, phường, thị trấn khai báo tạm vắng: - Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở Giáo dục bắt buộc, cơ sở chữa bệnh bắt buộc, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ một ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng. - Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên. 2. Người đến khai báo tạm vắng phải xuất trình CMND và ghi vào phiếu khai báo tạm vắng. 3. Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hướng dẫn nội dung khai báo, kiểm tra và ký, đóng dấu xác nhận vào phần phiếu cấp cho người khai báo tạm vắng. |
Trên đây là mẫu Phiếu khai báo tạm vắng.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật