Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ nội tiết và rối loạn chuyển hóa
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ nội tiết và rối loạn chuyển hóa được quy định tại Chương 7 Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ nội tiết và rối loạn chuyển hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 2 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
Bệnh lý hệ Nội tiết và rối loạn chuyển hóa |
Tỷ lệ (%) |
I. Tuyến yên |
|
1. Rối loạn chức năng tuyến |
|
1.1. Rối loạn toàn bộ chức năng tuyến yên (rối loạn chức năng cả thùy trước và thùy sau) |
61-65 |
1.2. Rối loạn chức năng thùy trước |
|
1.2.1. Rối loạn từ bốn loại hormon trở lên |
56-60 |
1.2.2. Rối loạn từ hai đến ba loại hormon |
41-45 |
1.2.3. Rối loạn một loại hormon |
26-30 |
1.3. Rối loạn chức năng thùy sau tuyến yên gây Đái tháo nhạt |
26-30 |
1.4. Rối loạn chức năng tuyến yên gây biến chứng tại cơ quan khác: |
|
Áp dụng tỷ lệ tương ứng Mục 1.1.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
2. Khối u tuyến yên |
|
2.1. U lành tính |
|
2.1.1. Chưa gây biến chứng |
11-15 |
2.1.2. Phẫu thuật, chức năng tuyến ổn định |
21-25 |
2.1.3. U lành tính nếu có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.1; 2.1.2 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng |
|
2.2. U ác tính |
|
2.2.1. Đáp ứng với điều trị nội khoa |
61-65 |
2.2.2. Không đáp ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng ở cơ quan tương ứng |
|
2.2.3. Đáp ứng điều trị phẫu thuật |
81 - 85 |
2.2.4. Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật |
91 |
2.2.5. Không còn chỉ định phẫu thuật |
91 |
3. Khối u tuyến tùng |
|
3.1. U lành |
|
3.1.1. U lành chưa gây biến chứng |
6-10 |
3.1.2. U lành gây biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng |
|
3.2. U ác tính |
|
3.2.1. Đáp ứng với điều trị nội khoa |
61-65 |
3.2.2. Không đáp ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng |
|
3.2.3. Đáp ứng điều trị phẫu thuật |
81-85 |
3.2.4. Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật |
91 |
3.2.5. Không còn chỉ định phẫu thuật |
91 |
II. Tuyến giáp |
|
1. Rối loạn chức năng tuyến giáp |
|
1.1. Suy giáp |
|
1.1.1. Suy giáp dưới lâm sàng (suy giáp còn bù) |
21-25 |
1.1.2. Suy giáp rõ ràng (suy giáp mất bù) |
31-35 |
1.2. Nhiễm độc giáp |
|
1.2.1. Dưới lâm sàng |
21-25 |
1.2.2. Lâm sàng (bệnh Basedow) chưa có biến chứng |
31-35 |
1.2.3. Lâm sàng (bệnh Basedow) có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
2. Viêm tuyến giáp mạn tính |
21-25 |
3. Rối loạn thiếu hụt lốt |
21-25 |
4. Khối u tuyến giáp |
|
4.1. U lành tuyến giáp (bao gồm cả bướu cổ đơn thuần) |
|
4.1.1. Chưa phẫu thuật chưa gây rối loạn chức năng tuyến giáp |
6-10 |
4.1.2. Cắt bỏ tuyến giáp một phần không rối loạn chức năng tuyến giáp |
11-15 |
4.1.3. Cắt bỏ một bên không rối loạn chức năng tuyến giáp |
16-20 |
4.1.4. Cắt toàn bộ tuyến giáp |
61 |
4.1.5. Chưa phẫu thuật hoặc phẫu thuật có biến chứng rối loạn chức năng tuyến giáp: Tỷ lệ Mục 4.1.1 hoặc 4.1.2, 4.1.3 cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng |
|
4.2. Ung thư tuyến giáp |
|
4.2.1. Thể chưa biệt hóa |
71 |
4.2.2. Thể biệt hóa |
81 |
III. Tuyến cận giáp |
|
1. Rối loạn chức năng tuyến cận giáp |
|
1.1. Suy cận giáp |
21-25 |
1.2. Cường cận giáp |
21-25 |
2. Khối u tuyến cận giáp |
|
2.1. U lành tính |
|
2.1.1. Chưa gây biến chứng |
3-7 |
2.1.2. Sau can thiệp chức năng tuyến ổn định |
11-15 |
2.1.3. Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.1 hoặc 2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng |
|
2.2. Ung thư |
|
2.2.1. Đáp ứng điều trị nội khoa |
31-35 |
2.2.2. Không đáp ứng điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng |
|
2.2.3. Điều trị phẫu thuật kết quả tốt |
31-35 |
2.2.4. Điều trị phẫu thuật không kết quả |
81 |
2.2.5. Không còn chỉ định phẫu thuật |
81 |
IV. Tuyến thượng thận |
|
1. Rối loạn chức năng tuyến |
|
1.1. Suy thượng thận chưa có biến chứng |
|
1.1.1. Do thuốc |
36-40 |
1.1.2. Nguyên nhân tại tuyến |
61-65 |
1.2. Cường vỏ thượng thận (Hội chứng Cushing) chưa có biến chứng |
31-35 |
1.3. Rối loạn aldosterol, androgen, estrogen chưa có biến chứng |
|
1.3.1. Rối loạn một loại hormon |
26-30 |
1.3.2. Rối loạn hai loại hormon |
31-35 |
1.3.3. Rối loạn ba loại hormon |
41-45 |
1.4. Rối loạn chức năng tuyến thượng thận có biến chứng: Tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 1.1, 1.2, 1.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng |
|
2. Khối u vỏ thượng thận |
|
2.1. U lành tính chưa có biến chứng |
|
2.1.1. U một bên điều trị nội khoa ổn định |
11-15 |
2.1.2. U một bên điều trị phẫu thuật ổn định |
21 |
2.1.3. U hai bên điều trị nội khoa ổn định |
21 |
2.1.4. U hai bên điều trị phẫu thuật ổn định |
26-30 |
2.2. U lành tính có biến chứng: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng |
|
2.3. U ác tính |
|
2.3.1. Ung thư một bên đáp ứng với điều trị nội khoa |
51-55 |
2.3.2. Ung thư một bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 2.3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
2.3.3. Ung thư một bên phẫu thuật kết quả tốt |
71 |
2.3.4. Ung thư một bên phẫu thuật không kết quả hoặc không còn chỉ định phẫu thuật |
81 |
2.3.5. Ung thư hai bên đáp ứng điều trị nội khoa |
61 |
2.3.6. Ung thư hai bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 2.3.5 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng |
|
2.3.7. Ung thư hai bên đáp ứng với điều trị phẫu thuật |
71-75 |
2.3.8. Ung thư hai bên không đáp ứng với điều trị phẫu thuật |
81 |
2.3.9. Ung thư hai bên không còn chỉ định phẫu thuật |
81 |
3. U tủy thượng thận gây tăng huyết áp |
|
3.1. Đáp ứng với điều trị nội khoa |
51-55 |
3.2. Không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng |
|
3.3. Đáp ứng với điều trị phẫu thuật |
61 |
3.4. Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật |
81 |
3.5. Không còn chỉ định phẫu thuật |
81 |
Ghi chú: Nếu bệnh lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra trước 16 tuổi thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được cộng thêm (cộng lùi) 15 - 20% |
|
V. Tuyến tụy |
|
1. Rối loạn chức năng tuyến chưa có biến chứng |
|
1.1. Rối loạn đường máu lúc đói và (hoặc) giảm dung nạp glucose |
11-15 |
1.2. Đái tháo đường |
31-35 |
1.3. Hội chứng Insulinnom |
21-25 |
1.4. Hội chứng Gastrinom |
21-25 |
1.5. Hội chứng VIPOM |
21-25 |
1.6. Hội chứng Somatostatinom |
21-25 |
2. Khối u tuyến tụy chưa có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa |
|
3. Rối loạn chức năng tuyến hoặc u tuyến tụy có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 1; 2 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng |
|
VI. Buồng trứng, tinh hoàn Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu - Sinh dục |
|
VII. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa |
|
1. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa có biểu hiện trên xét nghiệm cận lâm sàng chưa gây tổn thương cơ quan, nội tạng |
6-10 |
2. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa có biến chứng tổn thương cơ quan, nội tạng: Tỷ lệ Mục 1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ nội tiết và rối loạn chuyển hóa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật