Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương bàn chân và khớp cổ chân
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương bàn chân và khớp cổ chân được quy định tại Mục VIII Chương 8 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ-xương-khớp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
VIII. Bàn chân và khớp cổ chân |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tháo khớp cổ chân một bên |
45 |
2. Tháo khớp hai cổ chân |
81 |
3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc) |
35 |
4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff) |
41 |
5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp |
|
5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng (0°) |
21 |
5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân |
31 |
6. Đứt gân gót (gân Achille) |
|
6.1. Đã nối lại, không ngắn gân |
11-15 |
6.2. Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước |
21-25 |
6.3. Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn |
26-30 |
7. Cắt bỏ toàn bộ xương gót |
31-35 |
8. Gãy hoặc vỡ xương gót |
|
8.1. Vỡ một phần phía sau xương gót |
6-10 |
8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động |
11-15 |
8.3. Gãy góc Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau |
21-25 |
9. Cắt bỏ xương sên |
26-30 |
10. Gãy xương sên làm bàn chân biến dạng, đi lại khó khăn |
16-20 |
11. Gãy xương thuyền |
6-10 |
12. Gãy/vỡ xương hộp |
11-15 |
13. Gãy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân |
16-20 |
14. Tổn thương mắt cá chân một bên |
|
14.1. Không ảnh hưởng khớp |
6-10 |
14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp dụng tỷ lệ ở mục 5. |
|
15. Gãy hoặc mất đoạn một xương bàn của bàn chân |
|
15.1. Can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng |
3-5 |
15.2. Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động |
11-15 |
16. Gãy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân |
|
16.1. Gãy hai xương bàn, can liền xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn |
16-20 |
16.2. Gãy trên hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng, lao động |
21-25 |
17. Mảnh dị vật nằm trong khe khớp cổ chân (chày - gót - sên) |
16-20 |
18. Còn nhiều mảnh dị vật nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động |
|
18.1. Có dưới 10 mảnh nhỏ |
11-15 |
18.2. Có từ 10 mánh trở lên |
16-20 |
19. Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi |
16-20 |
20. Viêm khớp cổ chân mạn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân |
16-20 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương bàn chân và khớp cổ chân. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật