Mã số HS của lúa gạo

Tôi là cán bộ đã về hưu nên cũng rảnh rỗi tìm hiểu và đọc báo. Tôi được biết Việt Nam đứng thứ 5 trong danh sách quốc gia sản xuất lúa gạo lớn nhất thế giới. Liên quan đến vấn đề này, anh chị LS cho tôi hỏi để xuất khẩu lúa gạo thì sử dụng mã số HS đối với loại hàng hóa này là bao nhiêu? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn Duy Lân (lan***@gmail.com)

Theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam bao gồm:

Mã số

Mô tả hàng hóa

10.06

Lúa gạo.

1006.10

- Thóc:

1006.10.10

- - Để gieo trồng

1006.10.90

- - Loại khác

1006.20

- Gạo lứt:

1006.20.10

- - Gạo Hom Mali (SEN)

1006.20.90

- - Loại khác

1006.30

- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed):

1006.30.30

- - Gạo nếp

1006.30.40

- - Gạo Hom Mali (SEN)

 

- - Loại khác:

1006.30.91

- - - Gạo đồ (1)

1006.30.99

- - - Loại khác

1006.40

- Tấm:

1006.40.10

- - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi

1006.40.90

- - Loại khác

Trên đây là nội dung quy định về Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào