Tổng hợp các vi phạm quy định về nhân viên hàng không
Các hành vi vi phạm quy định về nhân viên hàng không và mức xử phạt đối với các hành vi này được quy định tại Điều 15 Nghị định 147/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng như sau:
STT | Chủ thể vi phạm | Hành vi | Mức xử phạt | Hình thức xử phạt bổ sung | Biện pháp khắc phục |
1 | Cá nhân | Thành viên tổ lái, tiếp viên hàng không, kiểm soát viên không lưu không mang theo giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe còn hiệu lực theo quy định khi làm nhiệm vụ | 500 nghìn - 1 triệu đồng | ||
2 | Không mang theo giấy phép nhân viên hàng không phù hợp còn hiệu lực khi làm nhiệm vụ | ||||
3 | Nhân viên hàng không không mặc trang phục an toàn theo quy định khi thực hiện nhiệm vụ trong sân bay | 1 - 3 triệu đồng | |||
4 | Kiểm soát không lưu; người điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị trong khu bay sử dụng điện thoại di động khi thực hiện nhiệm vụ | ||||
5 | Nhân viên hàng không thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình thực hiện công việc, quy trình phối hợp hoạt động ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng mà chưa uy hiếp đến an ninh hàng không, an toàn hàng không | 3 - 5 triệu đồng | |||
6 | Người chỉ huy tàu bay không nộp hoặc nộp không đủ tài liệu chuyến bay cho Cảng vụ hàng không theo quy định | ||||
7 | Nhân viên hàng không | Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ theo giấy phép, chứng chỉ chuyên môn đã được cấp hoặc công nhận | 5 - 10 triệu đồng | Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng | |
8 | Không có một trong các loại giấy tờ phù hợp sau khi thực hiện nhiệm vụ: Giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, chứng nhận trình độ tiếng Anh | ||||
9 | Thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình thực hiện công việc, quy trình phối hợp hoạt động gây uy hiếp an ninh hàng không, an toàn hàng không | Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng | |||
10 | Có nồng độ cồn trong hơi thở khi thực hiện nhiệm vụ | ||||
11 | Sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, năng định, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, chứng nhận trình độ tiếng Anh giả mạo | 10 - 20 triệu đồng | |||
12 | Không thực hiện đúng nhiệm vụ hướng dẫn, huấn luyện thực hành để người học có hành vi vi phạm gây uy hiếp an toàn hàng không | Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng | |||
13 | Cung cấp thông tin không trung thực hoặc có hành vi lừa dối khi xin cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không | ||||
14 | Điều khiển tàu bay vi phạm quy tắc bay, phương thức bay | 20 - 40 triệu đồng | Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng | ||
15 | Xả, thả trái phép nhiên liệu, hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay xuống | ||||
16 | Quyết định thực hiện chuyến bay mà không có đủ thành viên tổ bay phù hợp theo quy định | ||||
17 | Sử dụng ma túy hoặc trong cơ thể có chất ma túy khi thực hiện nhiệm vụ | Tước quyền sử dụng giấy phép không từ 4 tháng đến 24 tháng | |||
18 | Thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình thực hiện công việc, quy trình phối hợp hoạt động theo quy định gây mất an toàn hàng không nghiêm trọng |
Trên đây là nội dung quy định về các hành vi vi phạm quy định về nhân viên hàng không và mức xử phạt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 147/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật