Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện đa khoa được bố trí như thế nào?
Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện đa khoa được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế như sau:
6.2.1. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được bố trí gần cổng chính, liên hệ thuận tiện với khu Kỹ thuật nghiệp vụ nhất là khoa cấp cứu, Khoa Hồi sức tích cực - chống độc, các khoa Xét nghiệm, khoa Chẩn đoán hình ảnh, khoa Thăm dò chức năng và khu Điều trị nội trú.
6.2.2. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được bố trí theo dây chuyền phòng khám một chiều theo phân hạng của bệnh viện. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.
6.2.3. Phải có phòng khám bệnh truyền nhiễm với lối ra vào riêng.
6.2.4. Phòng khám nhi nên có lối ra vào riêng, liên hệ thuận tiện với bộ phận cấp cứu.
6.2.5. Phòng khám và điều trị phụ khoa phải thiết kế riêng biệt với phòng khám sản khoa. Phòng khám phụ khoa, sản khoa phải có khu vệ sinh riêng.
Bảng 3 - Số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu
Chuyên khoa |
Số chỗ khám bệnh tối thiểu (chỗ) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
1. Nội |
12 |
20 |
|
2. Ngoại |
9 |
15 |
04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh |
3. Sản |
6 |
12 |
|
4. Phụ |
3 |
||
5. Nhi |
9 |
15 |
04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh |
6. Răng Hàm Mặt |
4 |
6 |
Kết hợp khám và chữa |
7. Tai Mũi Họng |
4 |
6 |
Kết hợp khám và chữa |
8. Mắt |
4 |
6 |
03 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh |
9. Truyền nhiễm |
5 |
7 |
Chỗ khám, chữa cách ly |
10. Y học cổ truyền |
4 |
6 |
|
11. Các chuyên khoa khác |
5 |
7 |
|
6.2.6. Trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú, chỗ đợi chung và riêng cho từng phòng khám được thiết kế với tiêu chuẩn như sau:
- Từ 1,00 m2 đến 1,20 m2 cho một chỗ đợi của người lớn;
- Từ 1,50 m2 đến 1,80 m2 cho một chỗ đợi của trẻ em;
- Số chỗ đợi được tính từ 15 % đến 20 % số lần khám trong ngày.
CHÚ THÍCH:
1) Chỗ đợi có thể bố trí tập trung hay phân tán theo các khoa nhưng không được nhỏ hơn chỉ tiêu trên. Khi tính toán cần nhân với hệ số từ 2,0 đến 2,5 cho người nhà bệnh nhân.
2) Trong khu vực đợi phải bố trí ghế ngồi cho người khuyết tật tuân thủ các quy định xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
6.2.7. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
Tẻn khoa, phòng |
Diện tích |
A. Khối tiếp đón |
|
1. Phát số, không nhỏ hơn |
48 m2 |
2. Thủ tục - thanh toán, Không nhỏ hơn |
36 m2 |
3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt) |
24 m2 x 02 khu |
4. Chỗ đợi, chờ khám |
Xem 6.2.6 |
B. Khối Khám - điều trị ngoại trú |
|
1. Khám nội |
|
- Phòng khám |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
- Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường) |
từ 15 m2/phòng đến 18 m2 /phòng |
2. Thần kinh |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
3. Da liễu |
|
- Phòng khám |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
- Phòng điều trị |
từ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ |
4. Đông y |
|
- Phòng khám |
12 m2/ chỗ |
- Phòng châm cứu |
12 m2/ chỗ |
5. Khám ngoại |
|
- Phòng khám |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
- Thủ thuật ngoại |
từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ |
- Chuẩn bị dụng cụ |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
6. Khám nhi |
|
- Phòng khám nhi thường |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
- Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm |
Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm |
7. Bệnh truyền nhiễm |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
8. Phụ, Sản |
|
- Phòng khám sản khoa |
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
- Phòng khám phụ khoa |
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
9. Răng - Hàm - Mặt |
|
- Phòng khám (01 ghế) |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
- Phòng tiểu phẫu |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
- Phòng chỉnh hình |
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ |
- Xưởng răng giả |
từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ |
- Rửa hấp sấy dụng cụ |
từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ |
10. Tai - Mũi - Họng |
|
- Phòng khám |
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ |
- Phòng điều trị |
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
11. Mắt |
|
- Phòng khám (phần sáng) |
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
- Phòng khám (phần tối) |
từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ |
- Phòng điều trị |
từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ |
C. Bộ phận nghiệp vụ |
|
1. Phòng phát thuốc, kho thuốc |
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng |
2. Chỗ bán thuốc |
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng |
3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh |
|
- Chỗ đợi |
Xem 6.2.6 |
- Chỗ lấy bệnh phẩm |
từ 12 m2/khu đến m2/khu |
- Phòng xét nghiệm |
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng |
- Phòng X quang |
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng |
- Phòng siêu âm |
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng |
- Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám |
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng |
5. Kho sạch |
từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng |
6. Phòng quản lý trang thiết bị |
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng |
7. Kho chứa hóa chất |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
8. Kho bẩn |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
D. Bộ phận tiếp nhận |
|
1. Phòng thay gửi quần áo |
từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng |
2. Phòng tiếp nhận |
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng |
3. Kho quần áo, đồ dùng: |
|
- Đồ sạch của bệnh nhân |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
- Đồ gửi của bệnh nhân |
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
E. Bộ phận hành chính |
|
1. Phòng trưởng khoa |
18 m2/phòng |
2. Phòng sinh hoạt |
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng |
3. Thay quần áo nhân viên |
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng |
4. Vệ sinh (nam/nữ riêng biệt) |
từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu x 02 khu |
Trên đây là nội dung quy định về khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện đa khoa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 4470:2012.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật