Định mức vật tư ngoài trời trong công tác địa vật lý biển sâu

Định mức vật tư ngoài trời trong công tác địa vật lý biển sâu được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi hiện đang làm việc tại công ty khai thác khoáng sản gần vùng biển Vũng Tàu. Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi việc định mức vật tư ngoài trời trong công tác địa vật lý biển sâu được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập! Minh Khải (0933***)

Định mức vật tư ngoài trời trong công tác địa vật lý biển sâu được quy định tại Tiểu mục 1.1 Mục 1 Chương II Phần III Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTNMT như sau:

1.1.1. Khảo sát địa vật lý biển

Đo địa vật lý biển trên tàu khảo sát: tính cho 100 km tuyến

Đo từ biển tại trạm quan sát trên bờ: tính cho 1 tháng trạm

Bảng 50

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Địa chấn

Sonar quét sườn

Tr. lực boong tàu

Khảo sát từ biển

Trạm quan sát trên bờ

Đo thủy âm

1.

Dung dịch axit đặc

kg

0,10

 

 

0,10

 

 

2.

Axetôn

lít

0,10

0,10

0,10

0,10

 

0,10

3.

Băng dính cách điện

cuộn

0,20

0,20

0,20

0,20

 

0,20

4.

Băng dính cao áp

cuộn

0,10

0,10

0,20

0,00

 

0,10

5.

Băng dính trong

cuộn

0,50

0,50

5,30

0,20

3,94

0,50

6.

Bóng đèn tròn

cái

0,30

0,30

0,30

0,30

 

0,30

7.

Bút bi

cái

1,50

1,50

0,80

0,50

11,82

1,50

8.

Bút chì đen

cái

 

 

 

 

7,87

 

9.

Bút chì kim

cái

0,50

0,50

0,50

0,30

0,13

0,50

10.

Bút dạ

cái

0,00

0,10

0,10

 

 

0,10

11.

Bút kim

cái

0,10

0,50

0,20

0,10

 

0,50

12.

Cặp đựng tài liệu

cái

0,20

1,10

0,40

0,20

 

1,10

13.

Cáp phát địa chấn

m

0,70

 

 

 

 

 

14.

Cáp thu địa chấn

m

0,50

 

 

 

 

 

15.

Cáp thu từ

m

 

 

 

0,50

 

 

16.

Chổi than

cái

0,50

 

 

 

 

 

17.

Cồn lau máy

lít

0,05

0,05

0,05

0,05

 

0,05

18.

Đai an toàn

cái

 

1,00

 

 

 

1,00

19.

Dao máy in trạm địa chấn

cái

0,20

 

 

 

 

 

20.

Dao xén giấy

cái

 

0,10

0,10

 

 

0,10

21.

Dầu bôi trơn

lít

5,00

5,00

5,00

5,00

 

5,00

22.

Dầu đầu thu

lít

1,20

 

 

 

 

 

23.

Dây cu roa A53

cực

0,30

0,30

0,30

0,30

 

0,30

24.

Dây điện

m

5,00

5,00

5,00

4,00

 

5,00

25.

Dây điện kép

m

5,00

5,00

4,00

5,00

 

5,00

26.

Dây Fider

m

2,00

 

 

 

 

 

27.

Dây giảm chấn

cực

0,40

 

 

 

 

 

28.

Dây buộc máy

m

 

5,00

5,00

 

 

5,00

29.

Đĩa CD

cái

1,00

1,00

1,00

0,50

 

1,00

30.

Đĩa lau đầu CD

cái

0,10

0,10

0,10

0,10

 

0,10

31.

Đĩa lau đầu từ

cái

0,05

0,10

 

0,10

 

0,10

32.

Điện cực máy in

cái

0,20

 

 

 

 

 

33.

Hộp ghim kẹp

hộp

 

0,10

0,10

 

 

0,10

34.

Giấy A4

ram

 

1,10

1,00

 

 

1,10

35.

Giấy A0

tờ

 

0,10

0,20

 

 

0,10

36.

Giấy can

cuộn

 

 

0,20

 

 

 

37.

Giấy ghi địa chấn

cuộn

1,20

 

 

 

 

 

38.

Giấy ghi đo sâu

cuộn

0,40

0,40

0,40

 

 

0,40

39.

Giấy in máy từ

cuộn

 

 

 

1,00

 

 

40.

Giấy kẻ ngang

thếp

1,00

1,00

0,50

1,00

 

1,00

41.

Giấy milimet

m

 

 

 

 

19,69

 

42.

Hộp chì 24 màu

hộp

 

 

0,10

 

 

 

43.

Keo dán

lọ

 

0,20

0,20

 

 

0,20

44.

Khóa dải đầu phát

cái

0,60

 

 

 

 

 

45.

Khóa dải đầu thu

cái

0,50

 

 

 

 

 

46.

Kim đo sâu

cái

0,20

 

 

 

 

 

47.

Dao gọt bút chì

hộp

 

0,10

0,10

 

 

0,10

48.

Mỡ bôi trơn

kg

0,10

0,50

0,50

0,50

 

0,50

49.

Mực in lazer

hộp

 

 

0,04

 

 

 

50.

Nhật ký

quyển

 

 

 

 

5,91

 

51.

Nhựa thông

kg

0,02

0,02

0,02

0,02

 

0,02

52.

Nước cất

lít

0,50

 

 

0,50

0,02

 

53.

Ống bọc đầu thu

m

0,70

 

 

 

 

 

54.

Pin 1,5V

đôi

0,75

0,75

0,75

0,75

0,01

0,75

55.

Puli cáp từ

cái

0,20

 

 

 

 

 

56.

Que hàn

kg

0,20

0,20

0,20

0,20

 

0,20

57.

Ru băng máy in

cái

0,10

 

 

0,10

 

 

58.

Sổ công tác 15x20

quyển

0,50

0,60

0,50

0,30

1,97

0,60

59.

Sứ cao tần

cái

0,40

 

 

 

 

 

60.

Tẩy

cái

 

 

 

 

1,97

 

61.

Thiếc hàn

kg

0,02

0,02

0,02

0,02

 

0,02

62.

Thuốc tẩy rỉ sắt

hộp

0,10

0,10

0,10

0,10

 

0,10

63.

Tôn

m2

0,20

0,20

 

0,20

 

0,20

64.

Trở dập cao áp

cái

0,50

 

 

0,50

 

 

65.

Tụ xung cao áp

cái

0,05

 

 

 

 

 

66.

Vải che máy

m2

0,30

0,30

0,30

0,20

 

0,30

67.

Xà phòng

kg

0,20

0,20

0,20

0,20

 

0,20

1.1.2. Tháo - lắp thiết bị địa vật lý biển trên tàu khảo sát

Tính cho một lần tháo lắp

Bảng 51

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Địa chấn

Sonar quét sườn

Trọng lực

Từ biển

Thủy âm

1.

Culiê

kg

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

2.

Dầu bôi trơn

lít

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

3.

Dầu mazut

lít

5,00

5,00

5,00

2,00

5,00

4.

Dây thép 2 mm

kg

2,00

1,00

1,00

1,00

1,00

5.

Đinh

kg

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

6.

Gỗ dán 1m x 1,8m

m2

2,50

2,50

2,50

3,00

2,50

7.

Gỗ nhóm VI

m3

0,20

0,20

0,20

0,30

0,20

8.

Mỡ bôi trơn

kg

0,50

0,50

0,50

1,00

0,50

9.

Ống nhựa □ 22mm mềm

m

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

10.

Que hàn

kg

4,00

1,00

1,00

2,00

1,00

11.

Thép góc

kg

5,00

4,00

4,00

3,00

4,00

12.

Xà phòng

kg

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

13.

Pin 1,5V

đôi

3,75

3,75

3,75

3,75

3,75

Trên đây là nội dung quy định về định mức vật tư ngoài trời trong công tác địa vật lý biển sâu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 06/2017/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào