Giá dịch vụ kiểm định thiết bị nâng của tàu biển
Giá dịch vụ kiểm định thiết bị nâng của tàu biển được quy định tại Mục 29 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đối với thiết bị nâng được tính theo Biểu số 27.
b) Đối với thiết bị nâng được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 27
Biểu số 27: Thiết bị nâng
Số TT |
Tải trọng làm việc an toàn - SWL (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1. Cần trục và máy trục |
||
1.1 |
Đến 5 |
4.620 |
1.2 |
Trên 5 đến 10 |
7.000 |
1.3 |
Trên 10 đến 20 |
10.640 |
1.4 |
Trên 20 đến 30 |
13.650 |
1.5 |
Trên 30 đến 40 |
16.170 |
1.6 |
Trên 40 đến 50 |
18.620 |
1.7 |
Trên 50 đến 60 |
20.790 |
1.8 |
Trên 60 đến 70 |
22.750 |
1.9 |
Trên 70 đến 80 |
24.710 |
1.10 |
Trên 80 đến 100 |
28.210 |
1.11 |
Trên 100 đến 125 |
32.340 |
1.12 |
Trên 125 đến 150 |
36.050 |
1.13 |
Trên 150 đến 175 |
39.620 |
1.14 |
Trên 175 đến 200 |
42.910 |
1.15 |
Trên 200 đến 250 |
49.280 |
1.16 |
Trên 250 đến 300 |
54.600 |
1.17 |
Trên 300 đến 350 |
59.920 |
1.18 |
Trên 350 đến 400 |
65.240 |
1.19 |
Trên 400 đến 450 |
70.000 |
1.20 |
Trên 450 đến 500 |
74.340 |
1.21 |
Trên 500 đến 550 |
78.680 |
1.22 |
Trên 550 đến 600 |
83.020 |
1.23 |
Trên 600 đến 650 |
87.360 |
1.24 |
Trên 650 đến 700 |
91.210 |
1.25 |
Trên 700 đến 750 |
95.200 |
1.26 |
Trên 750 đến 800 |
99.050 |
1.27 |
Trên 800 đến 850 |
102.480 |
1.28 |
Trên 850 đến 900 |
106.330 |
1.29 |
Trên 900, sức nâng tăng từ 01 đến 50 so với mức 900 |
106.330 +12.040 |
2. Các thiết bị nâng khác |
|||
STT |
Tên thiết bị nâng |
Tải trọng làm việc an toàn - SWL(tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn(ĐVGTC) |
2.1 |
Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên |
Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ. |
1.100 |
Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ. |
1.200 |
||
Cáp treo vận chuyển người |
15 / mét dài cáp |
||
Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên. |
600 |
||
2.2 |
Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người ; Sàn nâng người, nâng hàng |
Tải trọng nâng dưới 3 tấn |
410 |
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên |
900 |
||
Nâng người có số lượng đến 10 người |
1.500 |
||
Nâng người có số lượng trên 10 người |
1.800 |
||
2.3 |
Thang máy các loại |
Thang máy dưới 10 tầng dừng |
1.200 |
Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng |
1.800 |
||
Thang máy trên 20 tầng dừng |
2.700 |
||
2.4 |
Palăng điện, xích kéo tay |
Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn |
450 |
Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn |
800 |
||
Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn |
1.100 |
||
2.5 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người. |
Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn |
650 |
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn |
950 |
||
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn |
1.200 |
||
Tải trọng trên 15 tấn |
1.500 |
||
Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng) |
850 |
||
2.6 |
Thang cuốn, băng tải chở người, chở hàng |
Thang cuốn không kể năng suất |
1.300 |
Băng tải không kể năng suất |
1.500 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định thiết bị nâng của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật