Định mức vật liệu trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh

Định mức vật liệu trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong ban biên tập tư vấn giúp tôi. Tôi đang nghiên cứu về báo cáo hiện trạng môi trường. Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi định mức vật liệu trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn! Hà Phương (phuong***@gmail.com)

Định mức vật liệu trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Chương I Phần III Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 02/2017/TT-BTNMT như sau:

Định mức vật liệu: tính cho 01 báo cáo (01 sản phẩm)

2.3.1. Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo

a) Định mức vật liệu xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 25 điểm này.

Bảng 25. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Mực photocopy

hộp

0,08

2

Bút bi

chiếc

2,00

3

Sổ ghi chép

quyển

2,00

4

Giấy A4

ram

0,50

5

Ghim dập

hộp

1,00

6

Kẹp sắt

hộp

5,00

7

Túi nilon đựng tài liệu

chiếc

10,00

8

Cặp đựng tài liệu

cái

2,00

9

Mực in laser A4

hộp

0,02

b) Mức vật liệu cho từng hạng mục công việc xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 8 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

2.3.2. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

a) Mức vật liệu cho quy định cho 01 lần thu thập tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu được quy định tại Bảng 26 điểm này.

Bảng 26. Quy định mức vật liệu cho 01 lần thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính màu 5 cm

cuộn

10,00

2

Băng dính trắng 1cm

cuộn

5,00

3

Mực photocopy

hộp

1,60

4

Bút bi

chiếc

20,00

5

Sổ ghi chép

quyển

4,00

6

Giấy A4

ram

10,00

7

Ghim dập

hộp

5,00

8

Ghim vòng

hộp

10,00

9

Kẹp sắt

hộp

5,00

10

Túi nilon đựng tài liệu

chiếc

50,00

11

Cặp đựng tài liệu

cái

10,00

12

Mực in laser A4

hộp

0,40

b) Mức vật liệu cho từng hạng mục công việc thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu cho báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 10 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

c) Mức vật liệu theo các hình thức thu thập thông tin khác nhau tính theo hệ số quy định tại Bảng 5 khoản 13 Mục 1 Chương này.

2.3.3. Xây dựng dự thảo báo cáo

a) Định mức vật liệu xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường theo quy định tại Bảng 27 điểm này.

Bảng 27. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính trắng 5 cm

cuộn

10,00

2

Mực photocopy

hộp

2,50

3

Mực in laser A4

hộp

0,50

4

Bút bi

chiếc

20,00

5

Sổ ghi chép

quyển

5,00

6

Giấy A4

ram

15,00

7

Ghim dập

hộp

10,00

8

Ghim vòng

hộp

10,00

9

Kẹp sắt

hộp

10,00

10

Túi nilon đựng tài liệu

chiếc

30,00

11

Bìa màu

cái

20,00

12

Bút nhớ dòng

cái

10,00

13

Bút xóa

cái

10,00

14

Đĩa DVD

cái

10,00

b) Mức vật liệu cho từng hạng mục công việc xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 12 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

c) Mức vật liệu cho xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương này.

2.3.4. Tham vấn các bên liên quan

a) Định mức vật liệu tham vấn các bên liên quan cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 28 điểm này.

Bảng 28. Quy định mức vật liệu cho 01 lần tham vấn

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính màu 5 cm

cuộn

2,00

2

Băng dính trắng 1 cm

cuộn

1,00

3

Mực photocopy

hộp

0,55

4

Mực in laser A4

hộp

0,15

5

Bút bi

chiếc

10,00

6

Sổ ghi chép

quyển

1,00

7

Giấy A4

ram

3,50

8

Ghim dập

hộp

1,00

9

Túi nilon đựng tài liệu

chiếc

15,00

10

Bút nhớ dòng

cái

1,00

11

Bút xóa

cái

1,00

b) Mức vật liệu cho các hình thức tham vấn các bên liên quan khác nhau cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 14 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

2.3.5. Trình và phê duyệt báo cáo

a) Định mức vật liệu trình và phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 29 điểm này.

Bảng 29. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính trắng 5 cm

cuộn

1,00

2

Mực photocopy

hộp

0,04

3

Bút bi

chiếc

1,00

4

Giấy A4

ram

0,20

5

Túi nilon đựng tài liệu

chiếc

1,00

6

Bìa màu

cái

2,00

b) Mức vật liệu trình và duyệt báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh tính theo hệ số quy định tại Bảng 16 khoản 2.1 Mục 2 Chương này.

2.3.6. Cung cấp, công khai báo cáo

a) Định mức vật liệu cung cấp, công khai báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 30 điểm này.

Bảng 30. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính trắng 5 cm

cuộn

10,00

2

Mực photocopy

hộp

2,40

3

Bút bi

chiếc

10,00

4

Giấy A4

ram

12,00

5

Kẹp sắt

hộp

10,00

6

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

30,00

7

Bìa màu

cái

50,00

b) Mức sử dụng vật liệu cho các bước công việc của cung cấp, công khai báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh tính theo hệ số quy định tại Bảng 18 khoản 2.3 Mục 2 Chương này.

Trên đây là nội dung quy định về định mức vật liệu trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 02/2017/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào