Định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh
Định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định tại Khoản 1 Chương I Phần III Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 02/2017/TT-BTNMT như sau:
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo
1.1.2. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu
1.1.3. Xây dựng dự thảo báo cáo
1.1.4. Tham vấn các bên liên quan
1.1.5. Trình và phê duyệt báo cáo
1.1.6. Cung cấp, công khai báo cáo
Nội dung chi tiết của các bước công việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Mục 2 Phần II quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật này.
1.2. Định biên
Định biên xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường theo bước công việc quy định tại Bảng 3 khoản này.
Bảng 3. Quy định định biên theo bước công việc
TT |
Công việc |
KS1 |
KS2 |
KS3 |
KS4 |
Nhóm |
1 |
Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo |
|
|
1 |
|
1 |
2 |
Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu |
1 |
1 |
|
|
2 |
3 |
Xây dựng dự thảo báo cáo |
|
2 |
|
1 |
3 |
4 |
Tham vấn các bên liên quan |
1 |
|
1 |
|
2 |
5 |
Trình và phê duyệt báo cáo |
|
1 |
|
|
1 |
6 |
Cung cấp, công khai báo cáo |
1 |
1 |
|
|
2 |
1.3. Định mức
Định mức lao động kỹ thuật xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh được quy định tại các Bảng 4, Bảng 5, Bảng 6 khoản này.
a) Định mức lao động kỹ thuật theo bước công việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quy định tại Bảng 4 điểm này.
Bảng 4. Quy định mức lao động kỹ thuật (thời gian sản xuất 01 sản phẩm) theo bước công việc
Đơn vị tính (ĐVT): công nhóm/đơn vị sản phẩm
TT |
Công việc |
Báo cáo HTMT cấp quốc gia |
Báo cáo HTMT cấp tỉnh |
1 |
Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo |
12,50 |
7,50 |
2 |
Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu |
152,40 |
91,56 |
2.1 |
Tổ chức thu thập thông tin |
3,30 |
2,10 |
2.2 |
Kiểm tra, tổng hợp thông tin |
65,10 |
39,06 |
2.2.1 |
Thông tin về động lực |
7,20 |
4,32 |
2.2.2 |
Thông tin về sức ép |
21,60 |
12,96 |
2.2.3 |
Thông tin về hiện trạng |
27,50 |
16,50 |
2.2.4 |
Thông tin tác động |
4,40 |
2,64 |
2.2.5 |
Thông tin về đáp ứng |
4,40 |
2,64 |
2.3 |
Xử lý thông tin |
84,00 |
50,40 |
2.3.1 |
Thông tin về động lực |
11,40 |
6,84 |
2.3.2 |
Thông tin về sức ép |
26,00 |
15,60 |
2.3.3 |
Thông tin về hiện trạng |
32,00 |
19,20 |
2.3.4 |
Thông tin tác động |
7,30 |
4,38 |
2.3.5 |
Thông tin về đáp ứng |
7,30 |
4,38 |
3 |
Xây dựng dự thảo báo cáo |
596,13 |
367,71 |
3.1 |
Xây dựng dự thảo báo cáo thành phần |
571,13 |
342,71 |
3.1.1 |
Tổng quan về đặc điểm điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển KT-XH của quốc gia, địa phương |
68,30 |
40,98 |
a |
Tổng quan đặc điểm điều kiện tự nhiên |
6,10 |
3,66 |
b |
Tình hình phát triển KT-XH |
62,20 |
37,32 |
b.1 |
Tình hình phát triển kinh tế |
35,71 |
21,42 |
- |
Phát triển công nghiệp |
5,67 |
3,40 |
- |
Phát triển xây dựng |
5,67 |
3,40 |
- |
Phát triển năng lượng |
5,67 |
3,40 |
- |
Phát triển giao thông vận tải |
5,67 |
3,40 |
- |
Phát triển nông - lâm nghiệp và thủy sản |
3,68 |
2,21 |
- |
Hoạt động y tế |
5,67 |
3,40 |
- |
Phát triển du lịch, dịch vụ, kinh doanh, thương mại và xuất nhập khẩu |
3,68 |
2,21 |
b.2 |
Tình hình xã hội |
20,33 |
12,20 |
- |
Bối cảnh xã hội trong nước |
6,10 |
3,66 |
- |
Dân số và vấn đề di cư |
6,10 |
3,66 |
- |
Phát triển đô thị |
8,13 |
4,88 |
c |
Vấn đề hội nhập quốc tế |
6,16 |
3,70 |
3.1.2 |
Sức ép của phát triển KT-XH đối với môi trường |
146,55 |
87,93 |
3.1.3 |
Sức ép dân số, vấn đề di cư và quá trình đô thị hóa |
19,70 |
11,82 |
3.1.4 |
Sức ép hoạt động công nghiệp |
22,20 |
13,32 |
3.1.5 |
Sức ép hoạt động xây dựng |
22,20 |
13,32 |
3.1.6 |
Sức ép hoạt động phát triển năng lượng |
16,15 |
9,69 |
3.1.7 |
Sức ép hoạt động giao thông vận tải |
17,15 |
10,29 |
3.1.8 |
Sức ép hoạt động nông - lâm nghiệp và thủy sản |
17,15 |
10,29 |
3.1.9 |
Sức ép hoạt động y tế |
19,70 |
11,82 |
3.1.10 |
Sức ép hoạt động du lịch và dịch vụ, kinh doanh, thương mại và xuất khẩu |
12,30 |
7,38 |
3.1.3 |
Hiện trạng môi trường nước |
63,90 |
38,34 |
a |
Nước mặt lục địa |
24,60 |
14,76 |
b |
Nước dưới đất |
19,65 |
11,79 |
c |
Diễn biến môi trường biển ven bờ |
19,65 |
11,79 |
3.1.4 |
Hiện trạng môi trường không khí |
29,50 |
17,70 |
3.1.5 |
Hiện trạng môi trường đất |
29,50 |
17,70 |
3.1.6 |
Hiện trạng đa dạng sinh học |
17,20 |
10,32 |
3.1.7 |
Quản lý chất thải rắn |
22,10 |
13,26 |
3.1.8 |
Biến đổi khí hậu, thiên tai, sự cố môi trường |
19,50 |
11,70 |
a |
Biến đổi khí hậu |
7,35 |
4,41 |
b |
Thiên tai |
6,15 |
3,69 |
c |
Sự cố môi trường |
6,00 |
3,60 |
3.1.9 |
Tác động của ô nhiễm của môi trường |
41,00 |
24,60 |
a |
Tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người |
28,00 |
16,80 |
- |
Tác động trực tiếp do ô nhiễm môi trường nước thể hiện thông qua các bệnh có liên quan |
7,00 |
4,20 |
- |
Tác động trực tiếp do ô nhiễm môi trường không khí thể hiện thông qua các bệnh có liên quan |
7,00 |
4,20 |
- |
Tác động gián tiếp do ô nhiễm môi trường đất |
7,00 |
4,20 |
- |
Tác động gián tiếp do ô nhiễm từ chất thải rắn |
7,00 |
4,20 |
b |
Tác động của ô nhiễm môi trường đối với các vấn đề phát triển KT-XH |
4,50 |
2,70 |
c |
Tác động của ô nhiễm môi trường đối với cảnh quan và hệ sinh thái |
4,00 |
2,40 |
d |
Phát sinh xung đột môi trường |
4,50 |
2,70 |
3.1.10 |
Quản lý môi trường |
107,70 |
64,65 |
3.1.11 |
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu về môi trường trong kế hoạch phát triển KT-XH quốc gia, địa phương |
7,40 |
4,45 |
3.1.12 |
Hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật |
9,08 |
5,45 |
a |
Các vấn đề về quản lý môi trường |
42,45 |
25,48 |
b |
Vấn đề tài chính, đầu tư cho công tác BVMT |
10,30 |
6,18 |
c |
Triển khai các công cụ trong quản lý môi trường |
15,22 |
9,15 |
d |
Hoạt động nghiên cứu KHCN và vấn đề áp dụng công nghệ mới |
7,85 |
4,70 |
e |
Nâng cao nhận thức cộng đồng và vấn đề xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường |
7,40 |
4,44 |
f |
Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường |
8,00 |
4,80 |
g |
Các thách thức trong BVMT, phương hướng và giải pháp BVMT trong 5 năm tới |
25,88 |
15,53 |
h |
Các thách thức về môi trường |
11,08 |
6,65 |
i |
Phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường trong 5 năm tới |
14,80 |
8,88 |
3.2 |
Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường |
25,00 |
25,00 |
4 |
Tham vấn các bên liên quan |
4,60 |
2,76 |
4.1 |
Tham vấn bằng hình thức tổ chức hội thảo |
2,00 |
1,20 |
4.2 |
Tham vấn bằng gửi văn bản |
1,20 |
0,72 |
4.3 |
Tham vấn bằng hình thức trao đổi, làm việc trực tiếp với chuyên gia |
1,40 |
0,84 |
5 |
Trình và phê duyệt báo cáo |
3,00 |
2,00 |
6 |
Cung cấp, công khai báo cáo |
6,50 |
5,00 |
6.1 |
Cung cấp báo cáo hiện trạng môi trường |
2,00 |
1,50 |
6.2 |
Công khai báo cáo hiện trạng môi trường |
4,50 |
3,50 |
6.2.1 |
Công khai báo cáo bằng hình thức đăng trên cổng thông tin |
1,50 |
1,50 |
6.2.2 |
Công khai báo cáo bằng hình thức tổ chức lễ công bốbáo cáo |
3,00 |
2,00 |
b) Điểm 2.1 Mục 2 Bảng 4 quy định mức lao động kỹ thuật cho thu thập thông tin, số liệu bằng hình thức hội thảo; mức lao động cho thu thập thông tin, số liệu theo các hình thức khác tính bằng hệ số quy định tại Bảng 5 điểm này.
Bảng 5. Quy định hệ số mức theo hình thức thu thập thông tin, số liệu
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Qua tổ chức hội thảo |
1,00 |
2 |
Tại đơn vị triển khai |
0,50 |
3 |
Bằng hình thức gửi văn bản |
0,60 |
4 |
Tổ chức đi điều tra, khảo sát |
0,70 |
5 |
Đặt hàng các chuyên gia |
0,50 |
c) Điểm 3.2 Mục 3 Bảng 4 quy định mức lao động kỹ thuật cho 01 lần xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường. Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 điểm này.
Bảng 6. Quy định hệ số mức lao động kỹ thuật xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường cho các lần khác nhau
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 1 |
1,00 |
2 |
Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 2 |
0,80 |
3 |
Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 3 |
0,60 |
4 |
Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 4 |
0,40 |
5 |
Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 5 |
0,40 |
Trên đây là nội dung quy định về định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 02/2017/TT-BTNMT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật