Mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa là bao nhiêu?

Mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa là bao nhiêu? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa, nhưng tôi còn một số vướng mắc cần sự trợ giúp để hiểu rõ hơn. Nên tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định như thế nào? Nội dung này được quy định ở văn bản nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật.  Hùng Thanh (thanh***@gmail.com) 

Mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 35/2012/TT-NHNN quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau: 

Stt

Loại phí

Mức phí
(Chưa bao gồm thuế VAT)

1.

Phí phát hành thẻ

Từ 0 đồng đến 100.000 đồng/thẻ

2.

Phí thường niên

Từ 0 đồng đến 60.000 đồng/thẻ/năm

3.

Phí giao dịch ATM

 

a)

Vấn tin tài khoản (không in chứng từ)

Nội mạng

0 đồng/giao dịch

Ngoại mạng

Từ 0 đồng đến 500 đồng/giao dịch

b)

In sao kê tài khoản hoặc in chứng từ vấn tin tài khoản

Nội mạng

Từ 100 đồng đến 500 đồng/giao dịch

Ngoại mạng

Từ 300 đồng đến 800 đồng/giao dịch

c)

Rút tiền mặt

Nội mạng

Từ 01/03/2013 đến 31/12/2013:

Từ 0 đồng đến 1.000 đồng/giao dịch

Từ 01/01/2014 đến 31/12/2014:

Từ 0 đồng đến 2.000 đồng/giao dịch

Từ 01/01/2015 trở đi:

Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch

Ngoại mạng

Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch

d)

Chuyển khoản

Từ 0 đồng đến 15.000 đồng/giao dịch

đ)

Giao dịch khác tại ATM

Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ

4.

Phí dịch vụ thẻ khác

Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ


Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 35/2012/TT-NHNN.

Trân trọng!

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào