Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Tại TCVN 6667:2000 quy định Thuốc lá điếu không đầu lọc là sản phẩm thông dụng có dạng hình trụ, được sản xuất từ sợi lá thuốc của cây thuốc lá thuộc chủng (Nicotinana Tabacum L.), có bổ sung phụ gia hoặc không bổ sung phụ gia, được cuộn trong giấy để hút.
Theo quy định tại TCVN 6667:2000 thì yêu cầu kỹ thuật đối với thuốc lá điếu không đầu lọc như sau:
- Nguyên phụ liệu chủ yếu dùng để sản xuất thuốc lá điếu không đầu lọc: Sợi thuốc lá có bổ sung phụ gia hoặc không bổ sung phụ gia, giấy cuốn điếu, giấy nhôm, giấy bóng kính, hồ dán, mực in.
- Sợi thuốc lá: Theo qui định hiện hành.
- Phụ gia: Loại phụ gia dùng cho thuốc lá, theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy cuốn điếu: Loại giấy cuốn chuyên dùng để sản xuất thuốc lá điếu.
- Các chỉ tiêu cảm quan của thuốc lá điếu không đầu lọc phải phù hợp với các yêu cầu sau:
+ Màu sắc, mùi, vị và độ nặng: đặc trưng cho từng sản phẩm.
+ Độ cháy: tốt.
+ Hình dạng bên ngoài: Điếu thuốc có dạng hình trụ, mặt cắt phẳng, có độ chặt lỏng vừa phải.
- Các chỉ tiêu lý, hóa của thuốc lá điếu không đầu lọc, phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Tên chỉ tiêu | Mức | Dung sai |
1. Chiều dài điếu, mm, không nhỏ hơn | 60 |
|
2. Chu vi điếu, mm | 25,5 | ± 0,5 |
3. Độ ẩm sợi, % | 12,5 | ± 0,5 |
4. Hàm lượng bụi trong sợi, %, không lớn hơn | 2 |
|
5. Tỷ lệ bong hồ, %, không lớn hơn | 1 |
|
6. Độ rỗ đầu, ‰, không lớn hơn | 70 |
|
7. Độ giảm áp, mmWg | 55 | ± 15 |
8. Tạp chất vô cơ (cát silic), %, không lớn hơn | 2,5 |
|
- Các chỉ tiêu vệ sinh của thuốc lá điếu không đầu lọc: Theo Quyết định 2019/QĐ-BYT năm 2000 được thay thế bởi Thông tư 23/2015/TT-BYT.
Như vậy, thuốc lá điếu không đầu lọc cần đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật về nguyên liệu, phụ gia, chỉ tiêu cảm quan, hình dạng bên ngoài, và các chỉ tiêu về lý, hóa,...
Theo quy định tại TCVN 6667:2000 thì phương pháp thử các thành phần của thuốc lá điều đầu lọc gồm có:
- Xác định chiều dài phần thuốc theo TCVN 6669:2000;
- Xác định chu vi điếu thuốc theo TCVN 6668:2000;
- Xác định độ ẩm sợi theo TCVN 6675:2000 được thay thế bởi TCVN 6675:2022;
- Xác định tỷ lệ bong hồ TCVN 6672:2000;
- Xác định độ rỗ đầu theo TCVN 6674 - 2:2000 (ISO 3550-2:1997);
- Xác định hàm lượng bụi trong sợi theo TCVN 6671:2000;
- Xác định hàm lượng silic dioxit theo TCVN 5075:1990 (ISO 2881:1977) đã hết hiệu lực và chưa có văn bản thay thế;
- Xác định độ thông khí theo TCVN 6673:2000 (ISO 9512:1993) được thay thế bởi TCVN 6673:2008 (ISO 9512:2002);
- Lấy mẫu thuốc lá điếu theo TCVN 6684:2000 (ISO 8243:1991) được thay thế bởi TCVN 6684:2008 (ISO 8243:2006).
Tại TCVN 6667:2000 quy định hình thức bao gói và cách bảo quản thuốc lá điếu không đầu lọc như sau:
- Thuốc lá điếu không đầu lọc được bao gói trong ba lớp giấy: Giấy nhôm, hoặc giấy trơn, giấy nhãn (hoặc trong bao bì thích hợp) và trong giấy bóng kính.
- Trên bao thuốc ghi số lượng điếu.
- Trên tút thuốc và trên kiện thuốc ghi số lượng bao thuốc.
- Ghi nhãn: Theo qui định hiện hành.
- Nên bảo quản thuốc lá nơi khô, sạch, không có mùi lạ. Các kiện thuốc phải đặt trên các kệ, bục cách mặt nền 20 cm và cách tường 50 cm.
- Nên bảo quản thuốc lá điếu ở không khí có độ ẩm tương đối từ 60% đến 70%.
- Phương tiện vận chuyển thuốc lá: Phải khô ráo, sạch, không có mùi lạ, không được vận chuyển chung với các sản phẩm khác. Khi bốc dỡ thuốc phải nhẹ nhàng tránh làm hư hỏng thuốc.
Xem nội dung chi tiết tại TCVN 6667:2000.