Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với các loại vật liệu dán tường hoàn thiện bao gồm: giấy dán tường, vật liệu dán tường vinyl, vật liệu dán tường bằng chất dẻo; quy định về ghi nhãn và hệ thống ký hiệu quy ước.
Yêu cầu ghi nhãn của tiêu chuẩn này là cơ sở để cung cấp các thông tin cho khách hàng trong việc lựa chọn các sản phẩm tối ưu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại vật liệu dán tường hoàn thiện bao gồm: giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo dạng cuộn dùng để dán lên tường hoặc trần bằng keo; không áp dụng đối với vật liệu dùng làm nền để trang trí tiếp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vật liệu cứng, vật liệu không được dán hoặc không dán được bằng keo, các loại vật liệu dán tường dùng làm nền để trang trí tiếp, các loại vật liệu dán tường dạng dệt và các loại vật liệu dán tường không dùng để trang trí như lớp lót tường hoặc các loại vật liệu dán tường có tính chất đặc biệt, ví dụ như cách nhiệt hoặc cách âm.
- Yêu cầu kỹ thuật về kích thước:
+ Dạng 1
Diện tích của cuộn là 5 326 m2 ± 3%.
Chiều rộng và chiều dài danh nghĩa của cuộn được ghi trên nhãn. Độ sai lệch kích thước giữa chiều rộng, chiều dài thực tế và danh nghĩa không lớn hơn 1,5%.
Chiều rộng danh nghĩa trong khoảng 50 cm đến 53 cm.
+ Dạng 2
Chiều dài và chiều rộng danh nghĩa của cuộn được ghi trên nhãn. Độ sai lệch kích thước giữa chiều rộng, chiều dài thực tế và danh nghĩa là ± 1,5%.
Chiều rộng danh nghĩa không nhỏ hơn 60 cm.
+ Dạng 3 (Diềm)
Chiều dài danh nghĩa của một cuộn được ghi trên nhãn. Độ sai lệch kích thước giữa chiều dài thực tế và danh nghĩa là ± 1,5% trong trường hợp chiều dài của cuộn không nhỏ hơn 10 m, trường hợp còn lại là ± 3%.
Chiều rộng danh nghĩa không nhỏ hơn 32 mm.
- Yêu cầu kỹ thuật về độ thẳng và độ song song của cạnh:
Độ thẳng và độ song song của cạnh được xác định theo TCVN 11897.
Các cạnh của cuộn phải thẳng và song song trên toàn bộ chiều dài của nói với độ sai lệch cho phép như sau:
- Độ thẳng: không lớn hơn 1 mm/ 1 m chiều dài.
- Độ song song: kết quả đo chiều rộng theo TCVN 11897 ở ba vị trí khác nhau có sai khác không lớn hơn 1 mm.
- Yêu cầu kỹ thuật về khả năng lau sạch:
Có thể lau sạch keo bám trên bề mặt khi còn ẩm bằng miếng vải hoặc bọt biển ẩm mà không gây hư hại có thể nhìn thấy.
Do đó, vật liệu dán tường đạt yêu cầu về khả năng lau sạch khi thử nghiệm như mô tả trong TCVN 11897 sẽ không có hư hại hoặc thay đổi về ngoại quan.
Ký hiệu cấp "lau sạch" này được nêu trong TCVN 11895.
- Yêu cầu kỹ thuật về khả năng rửa:
+ Nếu vật liệu dán tường được công bố có thể rửa được trong thời gian sử dụng thì được phân thành các cấp độ rửa như sau: "có thể rửa", hoặc "có thể rửa kỹ" hoặc "có thể chà xát”.
+ Kết quả thử nghiệm vật liệu dán tường ở các điều kiện quy định đối với mỗi cấp độ rửa theo TCVN 11897 cho thấy không có hư hại hoặc thay đổi ngoại quan khi so sánh với mẫu đối chứng sẽ xác định cấp độ rửa tương ứng của vật liệu dán tường.
+ Các ký hiệu chỉ cấp độ rửa nêu trong TCVN 11895.
- Yêu cầu kỹ thuật đối với độ bền màu với ánh sáng:
+ Cấp bền màu với ánh sáng được xác định theo TCVN 7835-B02 (EN ISO 105-B02) ở độ ẩm tương đối từ 60% đến 70% và nhiệt độ nền đen lớn nhất là 45 °C.
Vật liệu dán tường phù hợp với tiêu chuẩn này sẽ có cấp bền màu không nhỏ hơn 4.
+ Các ký hiệu minh họa cấp độ bền màu với ánh sáng nêu trong TCVN 11895.
- Yêu cầu kỹ thuật mức thôi nhiễm lớn nhất của các kim loại nặng và một số nguyên tố khác
+ Phương pháp thử
Tiến hành thử theo phương pháp A nêu trong TCVN 11898.
+ Yêu cầu kỹ thuật
Mức thôi nhiễm lớn nhất của các kim loại nặng và một số nguyên tố khác, tính theo miligam trên kilogam vật liệu dán tường, nhỏ hơn hoặc bằng các giá trị cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Mức thôi nhiễm lớn nhất của các kim loại nặng và một số nguyên tố khác
Kim loại nặng hoặc nguyên tố | Ký hiệu | Giá trị tính bằng miligam trên kilogam vật liệu dán tường |
Antimon* | Sb | 20 |
Asen ** | As | 8 |
Bari | Ba | 1000 |
Cadimi | Cd | 25 |
Crom | Cr | 60 |
Chì | Pb | 90 |
Thủy ngân | Hg | 20 |
Selen | Se | 165 |
* Báo cáo thử nghiệm không nêu mức giới hạn Sb đối với vật liệu dán tường có đặc tính bắt lửa. ** Mức giới hạn As không áp dụng đối với vật liệu dán tường đã được xử lý để chống vi khuẩn và chống nấm mốc. |
+ Biểu thị kết quả
Các kết quả phân tích thu được theo TCVN 11898 phải được hiệu chỉnh bằng cách trừ đi các giá trị hiệu chỉnh phân tích tương ứng nêu tại Bảng 2 để thu được các kết quả phân tích đã được hiệu chỉnh.
Vật liệu dán tường được cho là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này nếu kết quả phân tích đã được hiệu chỉnh của các mức thôi nhiễm của các nguyên tố độc hại nhỏ hơn hoặc bằng giá trị nêu tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Do độ chụm của các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này nên người ta đã yêu cầu phải có các kết quả phân tích đã được hiệu chỉnh khi xem xét các kết quả thử nghiệm liên phòng.
Ví dụ:
Kết quả phân tích của chì là 120 mg/kg. Giá trị hiệu chỉnh phân tích cần thiết lấy theo Bảng 2 là 30%.
Như vậy kết quả phân tích được hiệu chỉnh là: 120 - (120 x 30) /100 = 120 - 36 = 84 mg/kg. Giá trị này được cho là phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn (mức thôi nhiễm lớn nhất của chì nêu tại Bảng 1 là 90 mg/kg).
Bảng 2 - Giá trị hiệu chỉnh phân tích
Nguyên tố | Sb | As | Ba | Cd | Cr | Pb | Hg | Se |
Giá trị hiệu chỉnh phân tích (%) | 60 | 60 | 30 | 30 | 30 | 30 | 50 | 60 |
Xem chi tiết tại TCVN 11896:2017.