Gạo thơm trắng là loại gạo trắng (gạo xát) có hương thơm tự nhiên đặc trưng phụ thuộc vào giống lúa và thời gian bảo quản.
Yêu cầu kỹ thuật gạo thơm trắng được quy định tại TCVN 11889:2017 như sau:
Yêu cầu về cảm quan của gạo thơm trắng:
- Về màu sắc: Màu trắng đặc trưng cho từng giống.
- Về Mùi, vị: Mùi thơm tự nhiên đặc trưng cho từng giống và không có mùi, vị lạ.
- Gạo thơm trắng không được có côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường.
Các chỉ tiêu chất lượng của gạo thơm trắng
Gạo thơm trắng được phân thành các hạng chất lượng gồm: 100%, 5%, 10 % và 15 %.
Thông tin chi tiết về các chỉ tiêu chất lượng của gạo thơm trắng được quy định tải bảng dưới đây:
Nhóm gạo | Hạng gạo | Tỷ lệ hạt theo chiều dài, % khối lượng | Thành phần của hạt, | Các loại hạt khác, | Tạp chất, | Thóc lẫn, số hạt/kg, không lớn hơn | Độ ẩm, | Mức xát | ||||||||
Hạt rất dài, L > 7,0 mm | Hạt ngắn, L < 6,0 mm | Hạt nguyên | Tấm | Tấm nhỏ | Hạt đỏ + hạt sọc đỏ + hạt xát dối | Hạt vàng | Hạt bạc phấn | Hạt bị hư hỏng | Hạt xanh non | Hạt lẫn loại | ||||||
Gạo hạt dài | 100 % | ≥ 10 | ≤ 10 | ≥ 60,0 | ≤ 2 a | < 0,1 | 0 | 0,2 | 3,0 | 0,25 | 0 | 8,0 | 0,05 | 2,0 | 14,0 | Rất kỹ |
5% | ≥ 5 | ≤ 10 | ≥ 60,0 | ≤ 7 b | < 0,1 | 1,0 | 0,25 | 5,0 | 0,5 | 0,1 | 10,0 | 0,1 | 3,0 | 14,0 | Rất kỹ | |
10% | ≥ 5 | ≤ 15 | ≥ 55,0 | ≤ 12 c | < 0,3 | 2,0 | 0,5 | 6,0 | 1,0 | 0,2 | 10,0 | 0,1 | 5,0 | 14,0 | Xát kỹ | |
15% | - | ≤ 15 | ≥ 55,0 | ≤17 d | < 0,5 | 3,0 | 0,5 | 7,0 | 1,0 | 0,2 | 10,0 | 0,2 | 5,0 | 14,0 | Xát kỹ | |
Gạo hạt ngắn | 100 % | - | > 75 | ≥ 60,0 | ≤ 2 a | < 0,1 | 0 | 0,2 | 3,0 | 0,25 | 0 | 8,0 | 0,05 | 2,0 | 14,0 | Rất kỹ |
5 % | - | > 75 | ≥ 60,0 | ≤ 7 b | < 0,1 | 1,0 | 0,25 | 5,0 | 0,5 | 0,1 | 10,0 | 0,1 | 3,0 | 14,0 | Rất kỹ | |
10 % | - | > 70 | ≥ 55,0 | ≤ 12 c | < 0,3 | 2,0 | 0,5 | 6,0 | 1,0 | 0,2 | 10,0 | 0,1 | 5,0 | 14,0 | Xát kỹ | |
15% | - | > 70 | ≥ 55,0 | ≤ 17 d | < 0,5 | 3,0 | 0,5 | 7,0 | 1,0 | 0,2 | 10,0 | 0,2 | 5,0 | 14,0 | Xát kỹ | |
a Chiều dài tấm từ 0,5 L đến 0,8 L (L là chiều dài trung bình của hạt gạo); b Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,75 L; c Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,7 L; d Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,65 L. |
Bảng: Chỉ tiêu chất lượng của gạo thơm trắng
Theo TCVN 11889:2017 thì yêu cầu về an toàn thưc phẩm của gạo thơm trắng được quy định như sau:
- Yêu cầu về phụ gia thực phẩm
Gạo thơm trắng được sử dụng các phụ gia thực phẩm theo Thông tư 27/2012/TT-BYT và Thông tư 08/2015/TT-BYT (Hết hiệu lực, được thay thế bởi Thông tư 24/2019/TT-BYT).
- Yêu cầu về thuốc bảo vệ thực vật
Gạo thơm trắng không được có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng theo Thông tư 03/2016/TT-BNNPTNT và Thông tư 06/2017/TT-BNNPTNT (Hết hiệu lực, được thay thế bởi Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT).
Đồng thời, mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cho phép có trong gạo thơm trắng được quy định tại Thông tư 50/2016/TT-BYT.
- Yêu cầu về hàm lượng kim loại nặng
Hàm lượng tối đa kim loại nặng có trong gạo thơm trắng được quy định như sau:
+ Hàm lượng cadimi: Mức tối đa của hàm lượng cadimi, mg/kg có trong gạo thơm trắng là 0,4mg/kg;
+ Hàm lượng asen: Mức tối đa của hàm lượng asen có trong gạo thơm trắng là 1,0mg/kg;
+ Hàm lượng chì: Mức tối đa của hàm lượng chì có trong gạo thơm trắng là 0,2mg/kg;
- Yêu cầu về lượng độc tố vi nấm có trong gạo thơm trắng
Hàm lượng tối đa độc tố vi nấm có trong gạo thơm trắng được quy định như sau:
+ Hàm lượng aflatoxin B1 có mức tối đa là 5μg/kg;
+ Hàm lượng aflatoxin tổng số, μg/kg có mức tối đa là 10μg/kg.
Trân trọng!