Chào anh, ban biên tập xin giải đáp như sau:
Ngói bê tông và phụ kiện dùng lợp mái, ốp hoặc lót tường cần tuân thủ với các yêu cầu kỹ thuật tại TCVN 1453:2023 bao gồm:
(1) Vật liệu
Vật liệu sử dụng trong sản xuất ngói bê tông và phụ kiện là bê tông được tạo thành bằng cách trộn và đóng rắn hỗn hợp xi măng, cốt liệu và nước.
Chú thích: Ngoài các thành phần cơ bản, bê tông còn có thể chứa chất tạo màu và phụ gia.
(2) Chất lượng bề mặt
Bề mặt tiếp xúc (mặt trên) của ngói hoặc phụ kiện phải có cấu trúc hài hòa với mái hoặc tường được hoàn thiện.
Cho phép viên ngói hoặc phụ kiện có một số đặc điểm bề mặt sau:
- Các vết nứt không liên tục ở mặt dưới của viên ngói hoặc phụ kiện do kết quả của quá trình sản xuất;
- Các vết trầy xước và mài mòn do đóng gói, xếp dỡ hoặc vận chuyển mà không gây ảnh hưởng đến các đặc tính chất lượng khác;
- Các thay đổi nhẹ về màu sắc do quá trình sản xuất hoặc tác động của thời tiết;
- Sự nở hoa nhẹ mà không làm thay đổi các đặc tính chất lượng khác.
(3) Kích thước
- Chiều dài treo và độ vuông góc
Chiều dài treo của ngói phải được nhà sản xuất công bố trong thông số kỹ thuật của sản phẩm. Đối với ngói có cạnh trước đồng đều, chiều dài treo l1, khi thử nghiệm theo 6.1 TCVN 1453:2023, phải nằm trong khoảng ± 4 mm so với chiều dài treo do nhà sản xuất công bố.
Độ vuông góc đối với ngói có chiều dài treo không đổi, khi thử nghiệm theo 6.1 TCVN 1453:2023, không được lớn hơn 4 mm.
Chỉ tiêu này không áp dụng cho các loại ngói được thiết kế, chẳng hạn vì lý do thẩm mỹ, với cạnh trước không đều.
- Chiều rộng làm việc
Chiều rộng làm việc cw của ngói phải được nhả sản xuất công bố trong thông số kỹ thuật của sản phẩm.
Chú thích: Độ rộng của rãnh liên kết theo chiều dọc viên ngói cũng có thể được nhà sản xuất công bố trong thông số kỹ thuật của sản phẩm.
Chỉ tiêu này không áp dụng cho các loại ngói được thiết kế, chẳng hạn vì lý do thẩm mỹ, với chiều rộng làm việc thay đổi ngẫu nhiên.
(4) Khối lượng
Khối lượng của ngói hoặc phụ kiện phải được nhà sản xuất công bố trong thông số kỹ thuật của sản phẩm. Khi ngói được thử nghiệm theo 6.4, khối lượng trung bình phải nằm trong khoảng:
- Khối lượng do nhà sản xuất công bố ± 0,2 kg đối với trường hợp khối lượng công bố của ngói không lớn hơn 2 kg;
- Khối lượng do nhà sản xuất công bố ± 10 % đối với trường hợp khối lượng công bố của ngói lớn hơn 2 kg.
(5) Lỗ bắt vít (nếu có)
Các lỗ bắt vít, nếu có, phải được thiết kế để có thể cố định ngói hoặc phụ kiện vào kết cấu mái hoặc tường hoặc bộ phận khác bằng các dụng cụ cố định thích hợp.
Chú thích 1: Chi tiết về kích thước và vị trí của các lỗ bắt vít có thể được nêu trong tài liệu kỹ thuật và/hoặc thương mại của nhà sản xuất.
Chú thích 2: Thông thường, các dụng cụ cố định có thể là: đinh, vít, móc, kẹp, dây thép,.... Các dụng cụ cố định này không được ảnh hưởng xấu đến các đặc tính chất lượng hoặc hiệu suất lắp đặt của ngói bê tông hoặc phụ kiện đang sử dụng.
(6) Độ bền cơ học (Lực uốn gãy)
Khi ngói được thử nghiệm theo 6.5 TCVN 1453:2023:
(7) Độ thấm nước
Khi thử nghiệm theo 6.6 TCVN 1453:2023, mặt dưới của ngói và/hoặc ngói máng có thể có giọt nước nhưng không giọt nào được rơi trước khi hoàn thành thử nghiệm (20 h).
Các phụ kiện, ngoại trừ ngói máng, phù hợp với 4.3.4, không bắt buộc phải thử nghiệm độ thấm nước.
(8) Khả năng chống đỡ của vấu
Đối với ngói có vấu, khi thử nghiệm theo 6.7 TCVN 1453:2023, vấu phải đỡ được viên ngói ở vị trí thử nghiệm mà không bị rơi trước khi hoàn thành thử nghiệm (1 min).
Chú thích: Yêu cầu này là không bắt buộc và áp dụng khi có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
(9) Độ bền băng giá
Chú thích: Yêu cầu này là không bắt buộc và áp dụng khi có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Tại Mục 7 TCVN 1453:2023 quy định về ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển ngói bê tông và phụ kiện như sau:
- Ghi nhãn
Ngói bê tông và phụ kiện phù hợp với Tiêu chuẩn này phải được đánh dấu bằng tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu hoặc các cách nhận dạng tương đương khác.
Các thông tin sau đây phải được ghi rõ trên phiếu giao hàng hoặc hóa đơn hoặc giấy chứng nhận của nhà cung cấp kèm theo lô hàng ngói bê tông và/hoặc phụ kiện:
+ Tên hoặc nhãn hiệu hoặc các cách nhận dạng khác của nhà sản xuất;
+ Quốc gia xuất xứ và các tổ chức (tùy chọn);
+ Số hiệu của TCVN 1453:2023, tức là TCVN 1453;
+ Tên và màu sắc của sản phẩm.
- Bảo quản
Ngói hoặc phụ kiện phải được bao gói bằng vật liệu mềm xốp, hoặc buộc thành từng bỏ.
Ngói hoặc phụ kiện phải được bảo quản trong kho có mái che, xếp từng lô theo chủng loại, xếp ngay ngắn và nghiêng theo chiều dài viên ngói hoặc phụ kiện, thành từng chồng.
- Vận chuyển
Ngói hoặc phụ kiện được vận chuyển bằng mọi phương tiện. Việc bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng cẩn thận, tránh va đập.
Khi vận chuyển, ngói hoặc phụ kiện được xếp ngay ngắn sát vào nhau, được chèn chặt bằng vật liệu mềm như xốp, bông cách nhiệt, rơm, rạ,...
Trân trọng!