17/01/2024 07:45

Xuất hóa đơn điện tử cho cá nhân không ghi mã số thuế có được không?

Xuất hóa đơn điện tử cho cá nhân không ghi mã số thuế có được không?

Cho tôi hỏi có được xuất hóa đơn điện tử cho cá nhân không ghi mã số thuế không, hay bắt buộc phải có mã số thuế? Anh Nam Lộc (Long An).

Chào anh, Ban biên tập xin được giải đáp câu hỏi của anh như sau:

Xuất hóa đơn điện tử cho cá nhân không ghi mã số thuế có được không?

Căn cứ theo điểm b khoản 5 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của chứng từ như sau:

Nội dung của hóa đơn

...

5. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua

...

b) Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.

...

Như vậy, trong trường hợp người mua là cá nhân không có mã số thuế thì trên hóa đơn sẽ không cần phải thể hiện mã số thuế, áp dụng đối với cả hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử.

Ngoài ra, trong một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho cá nhân tại khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì khi xuất hóa đơn điện tử cũng không cần phải thể hiện tên, địa chỉ người mua.

Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì có thể thay thế thông tin địa chỉ người mua bằng thông tin về số hộ chiếu, giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch.

Ký hiệu ghi trên hóa đơn điện tử cho biết điều gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC thì có thể hiểu về những ký hiệu được hiển thị trên hóa đơn điện tử như sau:

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:

- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử

Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

Ký hiệu hóa đơn điện tử

 Là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể như sau:

+ Ký tự đầu tiên là 1 chữ cái được quy định là C hoặc K, C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế còn K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;

+ 2 ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.

Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2024 thì thể hiện là số 24;

+ Một ký tự tiếp theo là 1 chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:

+ Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;

+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;

+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;

+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;

- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn.

Đỗ Minh Hiếu
948

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn