17/06/2023 10:18

Vi phạm sử dụng tầng đất mặt chuyên trồng lúa nước phạt tới 50 triệu đồng

Vi phạm sử dụng tầng đất mặt chuyên trồng lúa nước phạt tới 50 triệu đồng

Cho tôi hỏi nếu vi phạm sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? “Tiến Linh-Bình Định”

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Mức phạt vi phạm sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước

Ngày 09/6/2023, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 31/2023/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về Trồng trọt.

Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 31/2023/NĐ-CP, vi phạm về bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước bị:

- Phạt tiền đối với hành vi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước có tác động đến tầng đất mặt, nhưng không có phương án sử dụng tầng đất mặt.

- Phạt tiền đối với hành vi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước có tác động đến tầng đất mặt, nhưng không bóc riêng tầng đất mặt theo phương án sử dụng tầng đất mặt.

- Mức xử phạt đối với 02 hành vi trên:

+ Diện tích đất dưới 0,5 ha: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

+ Diện tích đất từ 0,5 ha đến dưới 1,0 ha: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

+ Diện tích đất từ 1,0 ha đến dưới 3,0 ha: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

+ Diện tích đất từ 3,0 ha đến dưới 5,0 ha: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

+ Diện tích đất từ 5,0 ha trở lên: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

- Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt và thực hiện bóc riêng tầng đất mặt theo phương án sử dụng tầng đất mặt đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 31/2023/NĐ-CP;

+ Buộc thực hiện bóc riêng tầng đất mặt theo phương án sử dụng tầng đất mặt đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 31/2023/NĐ-CP.

Như vậy, người sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước vi phạm về quy định sử dung và bảo vệ sẽ bị xử phạt lên đến 50.000.000 đồng. Đồng thời, người vi phạm có thể bị đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

2. Buôn bán giống cây không bảo đảm truy xuất nguồn gốc bị phạt tới 10 triệu đồng

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 31/2023/NĐ-CP đối với hành vi vi phạm về buôn bán giống cây trồng, mức xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng đối với những hành vi:

+ Buôn bán giống cây trồng không thuộc loài cây trồng chính mà không có thông tin tự công bố lưu hành giống cây trồng hợp lệ theo quy định của pháp luật về trồng trọt;

+ Buôn bán giống cây trồng nhưng không thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi buôn bán giống cây trồng những thông tin về địa chỉ giao dịch, tên tổ chức, cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp, điện thoại liên hệ.

- Đối với hành vi buôn bán giống cây trồng (trừ giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm) không có hồ sơ bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng, hồ sơ chất lượng lô giống cây trồng theo quy định bị phạt tiền từ 5 – 10 triệu đồng.

3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về trồng trọt

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 31/2023/NĐ-CP về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể:

- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về trồng trọt là 01 năm.

- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính về sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng là 02 năm.

Như vậy, người buôn bán giống cây trồng nhưng không thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi buôn bán giống cây trồng, bán giống cây trồng không thuộc loài cây trồng chính mà không có thông tin tự công bố lưu hành… sẽ bị xử phạt lên đến 10.000.000 đồng

Nguyễn Ngọc Trầm
763

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn