15/08/2024 17:30

Tỷ lệ đóng BHXH từ 2025 của doanh nghiệp và người lao động là bao nhiêu?

Tỷ lệ đóng BHXH từ 2025 của doanh nghiệp và người lao động là bao nhiêu?

Năm 2024, doanh nghiệp và người lao động đóng BHXH với tỷ lệ bao nhiêu? Mức đóng BHXH 2025 của người lao động Việt Nam là bao nhiêu?

1. Tỷ lệ đóng BHXH từ 2025 của doanh nghiệp và người lao động là bao nhiêu? 

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội 2025 được quy định tại Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:

- Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

+ 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;

+ 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.

- Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 22% thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Căn cứ Điều 33, 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CPQuyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định về tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội 2025 của doanh nghiệp (người sử dụng lao động) và người lao động như sau:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1,5%

21,5%

10,5%

Tổng cộng 32%

(*) Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên áp dụng cho người lao động Việt Nam.

Như vậy, trên cơ sở lương của người lao động tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc 2025 là 32%. Trong đó, doanh nghiệp (người sử dụng lao động) đóng 21,5% (bao gồm 14% cho chế độ hưu trí, 3% cho chế độ ốm đau - thai sản, 0,5% chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; 1% bảo hiểm thất nghiệp và 3% BHYT); người lao động đóng 10,5% (bao gồm 8% vào quỹ hưu trí; 1% bảo hiểm thất nghiệp và 1,5% BHYT).

2. Mức đóng BHXH từ 2025 của người lao động Việt Nam là bao nhiêu?

Theo nội dung trên, có thể thấy tỷ lệ đóng bảo hiểm bắt buộc 2025 của người lao động Việt Nam là 10,5% (bao gồm 8% vào quỹ hưu trí; 1% bảo hiểm thất nghiệp và 1,5% BHYT).

Công thức tính mức tiền đóng bảo hiểm bắt buộc 2025 của người lao động Việt Nam được xác định như sau:

Mức tiền đóng bảo hiểm năm 2025 = 10,5% x Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc

Trong đó:

Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.

Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc.

(Theo quy định tại điềm b Khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

Đồng thời, căn cứ theo Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 2025 không bao gồm các khoản sau: 

- Thưởng theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019.

- Tiền thưởng sáng kiến;

- Tiền ăn giữa ca;

- Khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;

- Khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;

- Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động;

- Trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Khoản hỗ trợ, trợ cấp khác.

Các khoản nêu trên phải ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.

3. Mức lương tối thiểu đóng BHXH 2025 là bao nhiêu?

Theo Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì:

Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

Căn cứ theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng/tháng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng 

(Đơn vị: đồng/tháng)

Vùng I

4.960.000

Vùng II

4.410.000

Vùng III

3.860.000

Vùng IV

3.450.000

Như vậy, mức lương tối thiểu đóng BHXH hiện nay là:

- Vùng I: 4.960.000 đồng.

- Vùng II: 4.410.000 đồng.

- Vùng III: 3.860.000 đồng.

- Vùng IV: 3.450.000 đồng.

Bùi Thị Như Ý
2139

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn