Chào bạn, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Đã có hơn 100 trường đại học xét tuyển học bạ THPT, thí sinh có thêm nhiều lựa chọn theo đuổi đam mê và định hướng tương lai. Điều này, giúp các thí sinh chinh phục ước mơ đại học không cần thi cử. Dưới đây là danh sách hơn 100 Trường công bố xét tuyển học bạ THPT:
TT |
Danh sách Trường |
Tiêu chí xét tuyển |
1 |
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên |
Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết) |
2 |
Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành) |
3 |
Đại học Khánh Hòa |
Điểm học tập lớp 12. |
4 |
Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 |
5 |
Đại học Thành Đô (Hà Nội) |
Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12 |
6 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) |
Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết) |
7 |
Đại học Hòa Bình (Hà Nội) |
Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12, hoặc điểm lớp 12 |
8 |
Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội) |
Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết) |
9 |
Đại học Phenikaa (Hà Nội) |
Điểm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 |
10 |
Đại học Nam Cần Thơ |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); hoặc điểm lớp 12 |
11 |
Đại học Giao thông vận tải |
Điểm 3 năm THPT (với cơ sở chính tại Hà Nội); điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12, với phân hiệu tại TP HCM) |
12 |
Đại học Phú Yên |
Điểm học tập lớp 12 |
13 |
Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 |
14 |
Đại học Thái Bình |
Điểm học tập lớp 12 |
15 |
Đại học Đồng Tháp |
Điểm học tập lớp 12 hoặc điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (những tổ hợp có môn Năng khiếu, thí sinh thi thêm môn này) |
16 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); điểm lớp 12 hoặc điểm ba năm THPT |
17 |
Đại học Gia Định (TP HCM) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12) |
18 |
Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn) |
19 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn (TP HCM) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
20 |
Đại học Văn Hiến (TP HCM) |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12); hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn) |
21 |
Đại học Hoa Sen (TP HCM) |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm 6 học kỳ THPT |
22 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) |
23 |
Đại học Mở TP HCM |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) |
24 |
Đại học Tân Tạo (Long An) |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
25 |
Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng |
Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết) |
26 |
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) |
27 |
Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) |
Điểm lớp 12 |
28 |
Đại học Đông Á (Đà Nẵng) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
29 |
Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
30 |
Đại học Quốc tế Miền Đông (Bình Dương) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
31 |
Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn) |
32 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
33 |
Đại học Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
34 |
Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) |
Điểm lớp 12 |
35 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
36 |
Đại học Bình Dương |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12); điểm lớp 12; hoặc điểm 3 năm THPT |
37 |
Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
38 |
Đại học Tây Nguyên (Đăk Lăk) |
Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết) |
39 |
Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) |
Điểm lớp 12 |
40 |
Đại học Vinh (Nghệ An) |
Điểm lớp 12 (có kết hợp điểm thi năng khiếu ở một số ngành) |
41 |
Khoa Y Dược, Đại học Đà Nẵng |
Điểm học tập bậc THPT (với hai ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học, chưa công bố điều kiện chi tiết) |
42 |
Đại học Công nghiệp TP HCM |
Điểm lớp 12 |
43 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
Điểm lớp 11 hoặc lớp 12 |
44 |
Đại học Văn Lang (TP HCM) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12), hoặc điểm lớp 12 |
45 |
Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) |
Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12) |
46-60 |
Các trường quân đội (trừ Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y) |
Điểm học tập bậc THPT (chưa công bố chi tiết) |
Xem chi tiết danh sách hơn 100 Trường công bố xét tuyển học bạ THPT: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/danh-sach-truong-xet-hoc-ba.doc
Theo đó, các Trường xét tuyển học bạ THPT cần đảm bảo những nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh như sau:
(1) Công bằng đối với thí sinh
- Về cung cấp thông tin: Mỗi thí sinh quan tâm được cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, tin cậy, nhất quán và kịp thời để có quyết định phù hợp và chuẩn bị tốt nhất cho việc tham gia tuyển sinh;
- Về cơ hội dự tuyển: Không thí sinh nào bị mất cơ hội dự tuyển do những quy định không liên quan tới trình độ, năng lực (trừ những quy định của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng mang tính đặc thù trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh); hoặc do quy trình tuyển sinh gây phiền hà, tốn kém;
- Về đánh giá năng lực: Thí sinh phải được đánh giá khách quan, công bằng và tin cậy về khả năng học tập và triển vọng thành công, đáp ứng yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo;
- Về cơ hội trúng tuyển: Thí sinh phải được tạo cơ hội trúng tuyển cao nhất và quyền xác định nguyện vọng ưu tiên trong số những chương trình, ngành đào tạo đủ điều kiện trúng tuyển;
- Về thực hiện cam kết: Cơ sở đào tạo phải thực hiện các cam kết đối với thí sinh; tư vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro.
(2) Bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo
- Về hợp tác: Các cơ sở đào tạo hợp tác bình đẳng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyển sinh, đồng thời mang lại lợi ích tốt nhất cho thí sinh;
- Về cạnh tranh: Các cơ sở đào tạo cạnh tranh trung thực, công bằng và lành mạnh trong tuyển sinh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
(3) Minh bạch đối với xã hội
- Về minh bạch thông tin: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm công bố thông tin tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng và kịp thời qua các phương tiện truyền thông phù hợp để xã hội và cơ quan quản lý nhà nước cùng giám sát;
- Về trách nhiệm giải trình: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và giải trình với xã hội qua hình thức phù hợp về những vấn đề lớn, gây bức xúc cho người dân.
(Căn cứ: Điều 4 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT)
Trân trọng!