13/12/2024 15:20

Trường hợp nào được thanh lý tài sản công? Trình tự thủ tục thanh lý tài sản công như thế nào?

Trường hợp nào được thanh lý tài sản công? Trình tự thủ tục thanh lý tài sản công như thế nào?

Trường hợp nào được tiến hành thanh lý tài sản công? Để thanh lý tài sản công đơn vị phải thực hiện thủ tục như thế nào? Cần chuẩn bị hồ sơ gồm giấy tờ gì để thanh lý tài sản công?

Tài sản công là gì? Các trường hợp được thanh lý tài sản công?

Tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác.

Theo hướng dẫn tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP tài sản công được thanh lý trong các trường hợp sau đây

- Khi có tài sản công hết hạn sử dụng theo quy định của pháp luật mà phải thanh lý;

- Tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự kiến chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản), 

- Nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất không phù hợp với quy hoạch phải phá dỡ

Hồ sơ thanh lý tài sản công bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Khoản 21 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP đối với cơ quan đơn vị có tài sản công thuộc trường hợp thanh lý cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

-  Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự kiến chi phí sửa chữa tài sản (theo báo giá của đơn vị có chức năng sửa chữa) trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính.

- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng, diện tích; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; hình thức thanh lý; lý do thanh lý): 01 bản chính.

- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng (Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc văn bản thẩm định của đơn vị tư vấn có chức năng thẩm định về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao.

- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.

Trình tự thực hiện thanh lý tài sản công thế nào?

Theo hướng dẫn tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP đơn vị thanh lý tài sản công thực hiện các bước sau:

- Chuẩn bị hồ sơ thanh lý tài sản công theo hướng dẫn nêu trên nộp cho một trong các cơ quan có thẩm quyền thanh lý tài sản tại Điều 28 Nghị định 151/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 114/2024/NĐ-CP.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.

Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản công gồm:

+ Cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý.

+ Danh mục tài sản thanh lý (chủng loại, số lượng, diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý).

+ Hình thức thanh lý tài sản (bán; phá dỡ, hủy bỏ và bán vật tư, vật liệu thu hồi từ phá dỡ, hủy bỏ (nếu có)).

+ Quản lý, sử dụng tiền thu được từ thanh lý tài sản (nếu có).

+ Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Trong thời hạn 60 ngày (đối với nhà làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất), 30 ngày (đối với tài sản khác), kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý tổ chức thanh lý tài sản theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

Việc thanh toán tiền mua tài sản (nếu có) và nộp tiền vào tài khoản tạm giữ tại kho bạc nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 24 Nghị định 151/2017/NĐ-CP (trong trường hợp bán đấu giá), khoản 6 Điều 26 Nghị định 151/2017/NĐ-CP (trong trường hợp bán niêm yết, bán chỉ định).

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý hạch toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 126, Điều 127 Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

Đỗ Thị Thanh Ngọc
117

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]