Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 14/2025/TT-BCT, việc phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:
- Trước ngày 20 tháng 11 hằng năm (năm N-1), Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm lập giá dịch vụ truyền tải điện năm N, trình Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực thẩm định để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện năm N.
- Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực có trách nhiệm rà soát hồ sơ giá dịch vụ truyền tải điện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Đơn vị truyền tải điện. Trường hợp hồ sơ giá dịch vụ truyền tải điện không đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 14/2025/TT-BCT, Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực.
- Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực gửi hồ sơ giá dịch vụ truyền tải điện năm N lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm gửi ý kiến trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày Đơn vị truyền tải điện cung cấp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 14/2025/TT-BCT, Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ giá dịch vụ truyền tải điện và được sử dụng tư vấn để thẩm định hồ sơ giá dịch vụ truyền tải điện trong trường hợp cần thiết, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện năm N. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện.
- Trong thời gian giá dịch vụ truyền tải điện năm N chưa được phê duyệt, các bên thỏa thuận việc tạm thanh toán tại hợp đồng dịch vụ truyền tải điện cho đến khi giá dịch vụ truyền tải điện năm N được phê duyệt. Mức giá tạm thanh toán bằng giá dịch vụ truyền tải điện năm N-1. Phần chênh lệch giữa thanh toán tạm tính và thanh toán theo giá dịch vụ truyền tải điện của năm được các bên quyết toán lại sau khi giá dịch vụ truyền tải điện năm N được phê duyệt.
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 14/2025/TT-BCT, hồ sơ giá dịch vụ truyền tải điện bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt giá dịch vụ truyền tải điện năm N.
- Thuyết minh và các bảng tính giá dịch vụ truyền tải điện năm N, bao gồm:
+ Phân tích, đánh giá tình hình ước thực hiện các chỉ tiêu sản lượng điện truyền tải, tỷ lệ tổn thất truyền tải, tình hình thực hiện doanh thu năm N-1;
+ Thuyết minh và tính toán lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (LNN) của Đơn vị truyền tải điện, bao gồm:
++ Vốn chủ sở hữu tại ngày 30 tháng 6 năm N-1;
++ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu dự kiến năm N.
+ Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vốn cho phép năm N của Đơn vị truyền tải điện, bao gồm:
++ Tổng chi phí khấu hao năm N: Bảng tổng hợp trích khấu hao tài sản cố định năm N và bảng tính chi tiết chi phí khấu hao cơ bản theo từng loại tài sản cố định trong năm N;
++ Tổng chi phí tài chính và các khoản chênh lệch tỷ giá năm N: Bảng tính chi tiết chi phí tài chính, chi tiết lãi vay và các khoản chênh lệch tỷ giá trong năm N.
+ Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N của Đơn vị truyền tải điện, bao gồm:
++ Tổng chi phí vật liệu năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí vật liệu ước thực hiện của năm N-1 và dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 14/2025/TT-BCT;
++ Tổng chi phí nhân công năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 14/2025/TT-BCT;
++ Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí sửa chữa lớn trong năm N theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 14/2025/TT-BCT;
++ Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí dịch vụ mua ngoài theo các hạng mục ước thực hiện năm N-1 và dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư 14/2025/TT-BCT;
++ Tổng chi phí bằng tiền khác năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí bằng tiền khác ước thực hiện năm N-1 và dự kiến cho năm N theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Thông tư 14/2025/TT-BCT.
+ Thuyết minh và tính toán tổng doanh thu truyền tải điện cho phép năm N, trong đó phân tách rõ tổng doanh thu truyền tải điện cho phép của từng Đơn vị truyền tải điện.
- Các tài liệu kèm theo, bao gồm:
+ Danh mục và giá trị các dự án đầu tư đã hoàn thành, dự kiến đưa vào vận hành đến ngày 31 tháng 12 năm N-1 và năm N (theo từng tháng) phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và kế hoạch mở rộng lưới truyền tải điện hằng năm của Đơn vị truyền tải điện đã được duyệt;
+ Bảng tổng hợp về số lao động năm N-1 và kế hoạch năm N;
+ Báo cáo về việc thực hiện sửa chữa lớn tài sản cố định năm N-1 và dự kiến năm N;
+ Báo cáo tài chính năm N-2 đã được kiểm toán do Cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh;
+ Định mức các thành phần chi phí sử dụng trong hồ sơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trong trường hợp có báo cáo tài chính được kiểm toán năm N-1, các số liệu năm N-1 quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 14/2025/TT-BCT được lấy theo số liệu cập nhật theo báo cáo tài chính được kiểm toán.
- Hồ sơ giá dịch vụ truyền tải điện được lập bằng văn bản giấy, hình thức thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản theo quy định của pháp luật. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo hình thức thông điệp dữ liệu và gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ bằng văn bản giấy (nếu cần) tới Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực.