14/11/2024 10:19

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh theo Luật Đất đai 2024

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh theo Luật Đất đai 2024

Theo Luật đát đai 2024 thì ai là người có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? Trình tự, thủ tục khi chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh được thực hiện như thế nào?

Ai là người có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Tại Điều 9, Điều 121 và Điều 123 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau::

Điều 9. Phân loại đất

...

3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

...

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

...

b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

Theo đó, đất sản xuất, kinh doanh được xác định là sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp nên khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Như vậy, cơ quan nhà nước thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

- UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;

- UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi ra quyết định.

Lưu ý: UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không được phân cấp, không được ủy quyền.

Trình tự, thủ tục và hồ sơ chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh được thực hiện như thế nào?

Theo quy định tại tại Điều 227 Luật Đất đai 2024 và Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục và hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

Mẫu số 02c: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/Mau-so-02c.doc

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Bộ phận một cửa để được giải quyết theo thẩm quyền.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 

Hồ sơ trình UBND gồm: 

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

+ Tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Mẫu số 03: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/Mau-so-03.doc

Mẫu số 04c: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/Mau-so-04c.doc

- Sau khi nhận được hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất từ cơ quan có chức năng quản lý đất đai, UBND cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Nhận được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp có thẩm quyền, cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Mẫu số 04h tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP cho cơ quan thuế.

- Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định. Sau đó ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.

Bước 4: Nộp tiền sử dụng đất 

Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

Sau khi nhận tiền sử dụng đất, cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

Bước 5: Hoàn thành thủ tục và nhận kết quả

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các công việc quy định tại Khoản 4 Điều 228 Luật Đất đai 2024, cụ thể là chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không quá 20 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.

Xem thêm: 

Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong những trường hợp nào?

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất là mẫu nào? Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?

Đất nằm trong diện quy hoạch có được phép chuyển mục đích sử dụng đất không?

Nguyễn Thị Bảo Long
26

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn