Chào chị, dưới đây là một số mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021.
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Mau-so-02.KK-TNCN.doc Mẫu số 02/QTT-TNCN
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
Mục đích sử dụng: Khai quyết toán thuế TNCN với Cơ quan thuế
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Mau-so-05KK_TNCN.doc Mẫu số 05/QTT-TNCN
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
Mục đích sử dụng: Khai quyết toán thuế TNCN với Cơ quan thuế
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Mau-so-08-UQQT-TNCN.docx Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
Mục đích sử dụng: Uỷ quyền quyết toán thuế TNCN
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Mau-so-02-1.BK-QTT-TNCN.doc Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN
Đối tượng áp dụng: Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Mục đích sử dụng: Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN)
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Mau-so-04.TKQT-TNCN.doc Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN
Đối tượng áp dụng: Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Mục đích sử dụng: Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 05/QTT-TNCN)
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Mau-so-07.THDK-NPT-TNCN.doc Mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động
Mục đích sử dụng: Tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Mua-so_08_CK.TNCN.doc Mẫu số 08/CK-TNCN
Đối tượng áp dụng: Bản cam kết thuế TNCN
Mục đích sử dụng: Áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN
Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định: “Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế.”
Theo đó, trường hợp tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN mới thuộc diện phải khai thuế TNCN, ngoài ra nếu không phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN tháng/quý nào thì không phải khai thuế TNCN của tháng/quý đó.
Cụ thể, đối tượng được quy định phải khai và nộp thuế TNCN bao gồm:
- Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được chi trả bởi các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam nhưng các tổ chức này chưa khấu trừ thuế;
- Các cá nhân cư trú có thu nhập từ các khoản tiền lương tiền công được chi trả từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ngoại quốc;
- Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản kê khai thuế theo từng lần phát sinh, bao gồm cả đối tượng được miễn thuế;
- Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có phát sinh khấu trừ từ thuế TNCN khai thuế
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán;
- Doanh nghiệp được ủy quyền quyết toán TNCN thay cho cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
- Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp kê khai thuế theo từng lần, kể cả có hoặc không phát sinh thu nhập
- Cá nhân có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn tại Việt Nam dù không cư trú;
- Có sự thay đổi danh sách thành viên góp vốn nhưng chuyển nhượng vốn không có chứng từ chứng minh cổ đông chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng vốn chịu trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trân trọng!