03/02/2025 17:36

Tổng hợp mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2025 file word theo Bộ luật lao động

Tổng hợp mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2025 file word theo Bộ luật lao động

Tải mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2025 file word theo Bộ luật lao động ở đâu? Hợp đồng lao động xác định thời hạn là gì?

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là gì?

Theo quy định tại Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động xác định thời hạn được hiểu như sau:

Điều 20. Loại hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Như vậy, hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Tổng hợp mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2025 file word theo Bộ luật lao động

Ngày 20/11/2019, Quốc hội ban hành Bộ luật Lao động và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 cho đến hiện nay vẫn chưa có văn bản thay thế.

Tuy nhiên, Bộ luật Lao động 2019 không quy định cụ thể về mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Do đó, từ những nội dung chủ yếu phải có trong hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, có thể tham khảo một số mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2025 file word dưới đây:

Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

...

Mẫu hợp đồng lao động dùng chung mới nhất 2025: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2025/2/mau-hd-chung.doc  

Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2025 số 1: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2025/2/mau-hdxdth-so-1.doc 

Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2025 số 2:  https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2025/2/mau-hdxdth-so-2.doc 

Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2025 số 3: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2025/2/mau-hdxdth-so-3.doc 

Xem thêm: Người dưới 15 tuổi làm việc theo hợp đồng lao động có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Hợp đồng lao động điền sai thông tin của người lao động thì có sửa được không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:

Điều 49. Hợp đồng lao động vô hiệu

1. Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:

a) Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;

b) Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;

c) Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.

2. Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 33 Bộ luật Lao động 2019 quy định sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động như sau:

Điều 33. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

2. Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.

3. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.

Như vậy, khi hợp đồng lao động có sai sót thông tin của người lao động, hai bên có thể tiến hành sửa đổi, bổ sung hợp đồng bằng cách ký kết phụ lục sau khi thông báo trước 03 ngày làm việc. Tuy nhiên, nếu sai sót vi phạm pháp luật và làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến nội dung hợp đồng, thì hợp đồng có thể bị coi là vô hiệu toàn bộ hoặc từng phần.

Nguyễn Ngọc Trầm
14

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]