Sau đây là danh sách các văn bản giảm thuế GTGT từ khi bắt đầu dịch COVID-19 cho đến nay đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ:
STT |
Tên văn bản |
Ngày ban hành | Thời gian áp dụng |
Nội dung chính của văn bản
|
Giảm thuế GTGT từ ngày 19/10/2021 - 18/12/2023 | ||||
1 |
Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 về giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19 |
27/10/2021 | Từ 19/10/2021 - 18/12/2023 |
Giảm 30% mức thuế suất thuế GTGT từ ngày 01/11/2021 đến hết năm 2021
|
Giảm thuế GTGT từ ngày 01/02/2022 - 31/12/2022 | ||||
1 | Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | 11/01/2022 | Từ 11/01/2022 - 31/12/2024 |
Giảm 2% thuế GTGT trong năm 2022, áp dụng đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% (còn 8%)
|
2 |
Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 |
28/01/2022 | Từ 01/02/2022 - 31/12/2022 |
Giảm thuế GTGT đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%
|
3 |
Công văn 370/TCHQ-TXNK năm 2022 thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP |
28/01/2022 | Từ 28/01/2022 - nay (còn hiệu lực) |
Hướng dẫn khai báo thuế GTGT 8% trên hệ thống VNACCS/VCIS
|
4 |
Công điện 01/CĐ-TCT năm 2022 về triển khai Nghị định hướng dẫn chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 |
28/01/2022 | Từ 28/01/2022 - nay (còn hiệu lực) |
Yêu cầu triển khai thi hành chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/NQ-QH15
|
5 |
Công điện 02/CĐ-TCT năm 2022 về đẩy mạnh triển khai thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Nghị quyết 43/2022/QH15 và Nghị định 15/2022/NĐ-CP |
09/02/2022 | Từ 09/02/2022 - nay (còn hiệu lực) |
Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp xuất hóa đơn thuế GTGT thuế suất 8% theo quy định.
|
6 | Công văn 521/TCHQ-TXNK năm 2022 thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP | 18/02/2022 | Từ 18/02/2022 - nay (còn hiệu lực) |
Hướng dẫn thực hiện việc khai thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu căn cứ vào thực tế hàng hóa nhập khẩu, đối chiếu với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và mức thuế suất thuế GTGT theo quy định; hướng dẫn chính sách giảm thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu
|
7 |
Công văn 642/TCHQ-TXNK năm 2022 thực hiện kê khai thuế suất thuế giá trị gia tăng, xác định tên và áp dụng mã HS của hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP |
25/02/2022 | Từ 25/02/2022 (hiện không còn phù hợp để áp dụng) |
Hướng dẫn xác định tên và áp dụng mã HS của hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT
|
8 |
Công văn 2688/BTC-TCT năm 2022 về thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP |
23/03/2022 | Từ 23/03/2022 - nay (còn hiệu lực) | Hướng dẫn về các nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT xuống 8% |
Giảm thuế GTGT từ ngày 01/07/2023 - 31/12/2023 | ||||
1 |
Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15 |
30/06/2023 | Từ 01/7/2023 - 31/12/2023 |
Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ 01/7/2023 đến hết năm 2023
|
2 |
Nghị quyết 101/2023/QH15 về kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV |
24/06/2023 | Từ 24/06/2023 - nay (còn hiệu lực) |
Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8%
|
Giảm thuế GTGT từ ngày 01/01/2024 - 31/12/2024 | ||||
1 |
Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15 |
28/12/2023 | Từ 01/01/2024 - 30/6/2024 |
Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 01/01/2024 đến hết tháng 6/2024
|
2 |
Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15 |
30/06/2024 | Từ 01/07/2024 - 31/12/2024 |
Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024
|
Theo Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì hiện nay có 02 phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, trong đó:
- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định, bao gồm:
+ Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
+ Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT;
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT.