11/11/2024 15:52

Tổng hợp các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Việt Nam đã ký kết

Tổng hợp các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Việt Nam đã ký kết

Việt Nam đã ký kết Hiệp định đa phương nhằm thực hiện các hiệp định tránh đánh thuế hai lần và các biện pháp liên quan để ngăn chặn xói mòn cơ sở và dịch chuyển lợi nhuận. Dưới đây, là các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của Việt Nam đã ký kết.

Tổng hợp các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Việt Nam đã ký kết

Dưới đây, là các Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần của Việt Nam đã ký kết và tóm tắt các mức thuế khấu trừ tại nguồn (thuế nhà thầu) theo các Hiệp định như sau:

TT

Tên nước

Ngày ký

Tiền lãi (%)

Tiền bản quyền (%)

Hiệu lực ngày

01

Ôxtrâylia

13/4/1992 Hà Nội

10

10

30/12/1992

02

Pháp

10/02/1993 Hà Nội

-

10

01/7/1994

03

Thái Lan

23/12/1992 Hà Nội

10% (do một tổ chức tài chính nhận được)

15% (những trường hợp khác)

15

29/12/1992

04

Nga

27/5/1993 Hà Nội

10

15

21/3/1996

05

Thụy Điển

24/3/1994 Stockholm

10

15

08/8/1994

06

Hàn Quốc

20/5/1994 Hà Nội

10

5

15

11/9/1994

07

Anh

09/4/1994 Hà Nội

10

10

15/12/1994

08

Xing-ga-po

02/3/1994 Hà Nội

 

10

5 (khoản tiền thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng bằng phát minh, thiết kế hoặc mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật, …)

10 (trường hợp khác)

09/9/1994

 

09

Ấn Độ

07/9/1994 Hà Nội

 

10

10

02/02/1995

10

Hung-ga-ri

26/8/1994 Budapest

10

10

30/6/1995

11

Ba Lan

31/8/1994 Vác-sa-va

10

10 (các khoản tiền được trả cho việc sử dụng, hoặc quyền sử dụng bằng phát minh, thiết kế hoặc mẫu, đồ án công thức hoặc quy trình bí mật hay trả cho các thông tin liên quan tới kinh nghiệm khoa học và công nghiệp)

15 (trường hợp khác)

28/01/1995

12

Hà Lan

24/01/1995 Hague

10

5 (trả cho việc sử dụng hoặc quyền sử dụng bằng phát minh, thiết kế hoặc mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật hoặc các thông tin có liên quan tới kinh nghiệm công nghiệp hay khoa học)

10 (trả cho việc sử dụng hoặc quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại hoặc thông tin có liên quan tới kinh nghiệm thương mại)

15 (trường hợp khác)

22/10/1995

13

Trung Quốc

17/5/1995 Bắc Kinh

10

10

18/10/1996

14

Đan Mạch

31/5/1995 Copenhagen

10

15 (người nhận là người thụ hưởng tiền tác quyền, mức thuế)

5 (thanh toán cho bằng sáng chế, thiết kế, mẫu mã, bản vẽ, quy trình hoặc công thức bí mật, hoặc thanh toán cho thông tin liên quan đến kiến thức khoa học công nghệ hoặc cho quyền sử dụng các thiết bị khoa học, thương mại hoặc công nghiệp liên quan đến chuyển giao bí quyết, mức thuế)

24/4/1996

15

Na-uy

01/6/1995 Oslo

10

10

14/4/1996

16

Nhật Bản

24/10/1995 Hà Nội

10

10

31/12/1995

17

Đức

16/11/1995 Hà Nội

10

10 (tổng số tiền bản quyền)

7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật)

27/12/1996

18

Rumani

08/7/1995 Hà Nội

10

15

24/4/1996

19

Ma-lai-xi-a

07/9/1995 KualaLumpur

10

10

13/8/1996

20

Lào

14/01/1996 Viên-chăn

10

10

30/9/1996

21

Bỉ

28/02/1996 Hà Nội

10

5 (tiền được trả cho việc sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu mã, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, hay trả cho các thông tin liên quan tới kinh nghiệm công nghiệp hay khoa học)

10 (tiền được trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan tới kinh nghiệm thương mại)

15 (trường hợp khác)

25/6/1999

22

Lúc-xăm-bua

04/3/1996 Hà Nội

10

10

19/5/1998

23

Udơbêkixtăng

28/3/1996 Hà Nội

10

15

16/8/1996

24

Ucraina

08/4/1996 Hà Nội

10

10

22/11/1996

25

Thuỵ Sĩ

06/5/1996 Hà Nội

10

10

12/10/1997

26

Mông Cổ

09/5/1996 Ulan Bator

10

10

11/10/1996

27

Bun-ga-ri

24/5/1996 Hà Nội

10

15

04/10/1996

28

I-ta-li-a

26/11/1996 Hà Nội

 

10 (tổng số tiền bản quyền)

7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật)

20/02/1999

29

Bê-la-rút

24/4/1997 Hà Nội

10

15

26/12/1997

30

Séc

23/5/1997 Praha

10

10

03/02/1998

31

Ca-na-đa

14/11/1997 Hà Nội

10

10 (tổng số tiền bản quyền)

7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật)

16/12/1998

32

In-đô-nê-xi-a

22/12/1997 Hà Nội

15

15

10/02/1999

33

Đài Bắc

06/4/1998 Hà Nội

10

15

06/5/1998

34

An-giê-ri

06/12/1999 An-giê

15

15

Chưa có hiệu lực

35

Mi-an-ma

12/5/2000 Yangon

10

10

12/8/2003

36

Phần Lan

21/11/2001 Hensinki

10

10

26/12/2002

37

Phi-líp-pin

14/11/2001 Manila

15

15

29/9/2003

38

Ai-xơ-len

03/4/2002 Hà Nội

10

10

27/12/2002

39

CHDCND Triều Tiên

03/5/2002 Bình Nhưỡng

10

10

12/8/2007

40

Cu Ba

29/10/2002 La Havana

10

10

26/6/2003

41

Pa-kít-xtăng

25/3/2004 Islamabad

15

15

04/02/2005

42

Băng la đét

22/3/2004 Dhaka

15

15

19/8/2005

43

Tây Ban Nha

07/3/2005 Hà Nội

10

10

22/12/2005

44

Xây-sen

04/10/2005 Hà Nội

10

10

07/7/2006

45

Xri Lan-ca

26/10/2005 Hà Nội

10

15

28/9/2006

46

Ai-cập

06/3/2006 Cai-rô

15

15

Chưa có hiệu lực

47

Bru-nây

16/8/2007 Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan (Bru-nây)

10

10

01/01/2009

48

Ai-len

10/3/2008 Dublin

10

5 (tiền được trả cho việc sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, hay trả cho các thông tin liên quan đến kinh nghiệm công nghiệp hay khoa học)

10 (tiền được trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng; nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan đến kinh nghiệm thương mại)

15 (trường hợp khác)

01/01/2009

49

Ô-man

18/4/2008 Hà Nội

10

10

01/01/2009

50

Áo

02/6/2008 Viên

10

10 (tổng số tiền bản quyền)

7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật)

01/01/2010

51

Xlô-va-ki-a

27/10/2008 Hà Nội

10

5 (tiền được trả cho sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, ...)

10 (tiền được trả trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng, nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan đến kinh nghiệm thương mại)

15 (trường hợp khác)

29/7/2009

52

Vê-nê-xu-ê-la

20/11/2008 Ca-ra-cát

10

10

26/5/2009

53

Ma-rốc

24/11/2008 Hà Nội

10

10

12/9/2012

54

Hồng Kông

16/12/2008 Hà Nội

Nghị định thư thứ hai: 13/01/2014 Hồng Kông

10

7 (tiền được trả cho việc sử dụng, hoặc quyền sử dụng, bất kỳ bằng phát minh, thiết kế hoặc mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật nào)

10 (trường hợp khác)

12/8/2009

NĐT: 08/01/2015

55

Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất (UAE)

16/02/2009 Dubai

10

10

12/4/2010

56

Ca-ta

08/3/2009 Đô ha

10

5 (các khoản thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho việc sử dụng, hoặc quyền sử dụng, bất kỳ bằng phát minh,...)

10 (các trường hợp khác)

16/3/2011

57

Cô-oét

10/3/2009 Cô-oét

15

10

15

11/02/2011

58

Ix-ra-en

04/8/2009 Hà Nội

10

7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật)

5 (khoản tiền thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào trả cho việc sử dụng,...)

15 (các trường hợp khác)

24/12/2009

59

A-rập Xê-út

10/4/2010 Ri-át

15

15

01/02/2011

60

Tuy-ni-di

13/4/2010 Tuy-nít

10

10

06/3/2013

61

Mô-dăm-bích

03/9/2010 Hà Nội

10

10

07/3/2011

62

Ca-dắc-xtan

31/10/2011 Hà Nội

10

10

18/6/2015

63

San Marino

14/02/2013 Roma

10 (đối tượng thực hưởng là một công ty nắm giữ trực tiếp ít nhất 10 phần trăm vốn của công ty trả lãi từ tiền cho vay trong một giai đoạn ít nhất 12 tháng liên tục trước khi quyết định trả lãi vay)

15 (trường hợp khác)

10 (tổng số tiền bản quyền nếu đối tượng thực hưởng là một công ty nắm giữ trực tiếp ít nhất 10 phần trăm vốn của công ty trả tiền bản quyền trong một giai đoạn ít nhất 12 tháng liên tục trước khi quyết định trả tiền bản quyền)

15 (tổng số tiền bản quyền trong tất cả các trường hợp khác)

13/01/2016

64

Xéc-bi-a

01/3/2013 Hà Nội

10

10

18/10/2013

65

Niu Di-lân

05/8/2013 Hà Nội

10

10

05/5/2014

66

Pa-le-xtin

06/11/2013 Hà Nội

10

10

02/4/2014

67

Đông U-ru-goay

09/12/2013 Môn-tê-vi-đê-ô

15

15

26/7/2016

68

A-déc-bai-gian

19/5/2014 Hà Nội

10

10

11/11/2014

69

Thổ Nhĩ Kỳ

08/7/2014 An-ca-ra

10

10

09/6/2017

70

I-ran

14/10/2014 Tê-hê-ran

10

10

26/6/2015

71

Ma-xê-đô-ni-a

15/10/2014 Skopje

10

10

Chưa có hiệu lực

72

Bồ Đào Nha

03/6/2015 Lít-bon

10

10 (tổng số tiền bản quyền)

7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật)

09/11/2016

73

Hoa Kỳ

07/7/2015 Washington

10

5

10

Chưa có hiệu lực

74

E-xtô-ni-a

26/9/2015 New York

10

10 (tổng số tiền bản quyền)

7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật)

14/11/2016

75

Man-ta

15/7/2016 U-lan Ba-to

10

5 (tiền được trả cho sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, ...)

10 (tiền được trả trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng, nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan đến kinh nghiệm thương mại)

15 (trường hợp khác)

25/11/2016

76

Pa-na-ma

30/8/2016 Hà Nội

10

10

14/02/2017

77

Lát-vi-a

19/10/2017 Ri-ga

10

10 (tổng số tiền bản quyền)

7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật)

06/8/2018

78

Cam-pu-chia

31/3/2018 Hà Nội

10

10

20/02/2019

79

Ma Cao

16/4/2018 Macao

10

10

03/10/2018

80

Crô-a-ti-a

27/7/2018 Da-ghép

10

10

Chưa có hiệu lực

Tải vể tổng hợp các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Việt Nam đã ký kết: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/Danh-thue-2-lan.docx

Biện pháp tránh đánh thuế hai lần tại Việt Nam theo Thông tư 205/2013/TT-BTC

Tại Chương III Thông tư 205/2013/TT-BTC về biện pháp tránh đánh thuế hai lần tại Việt Nam có nội dung:

Theo quy định tại Hiệp định, khi một đối tượng nộp thuế là đối tượng cư trú của Việt Nam, có thu nhập từ Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam và đã nộp thuế tại nước này (theo quy định của Hiệp định và pháp luật nước đó), Việt Nam vẫn có thể có quyền thu thuế đối với các khoản thu nhập này nhưng đồng thời Việt Nam cũng có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp tránh đánh thuế hai lần để đối tượng nộp thuế đó không bị nộp thuế hai lần.

Tùy theo mỗi Hiệp định đã ký kết, Việt Nam có thể sẽ thực hiện một biện pháp hoặc kết hợp các biện pháp tránh đánh thuế hai lần theo quy định tại các Điều 48, Điều 49, Điều 50 Thông tư 205/2013/TT-BTC, cụ thể:

(1) Biện pháp khấu trừ thuế

Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập và đã nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam, nếu tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực hiện biện pháp khấu trừ thuế thì khi đối tượng cư trú này kê khai thuế thu nhập tại Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam và số tiền thuế đã nộp ở Nước ký kết sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. 

(2) Biện pháp khấu trừ số thuế khoán

Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập và phải nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam (theo mức thuế được miễn hoặc giảm như một ưu đãi đặc biệt), nếu tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực hiện Biện pháp khấu trừ số thuế khoán thì khi đối tượng cư trú đó kê khai thuế thu nhập tại Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam và số tiền thuế khoán sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Số thuế khoán là số thuế lẽ ra đối tượng cư trú của Việt Nam phải nộp tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam trên khoản thu nhập phát sinh tại Nước ký kết đó, nhưng theo quy định tại luật của Nước ký kết đó được miễn hoặc giảm như một biện pháp ưu đãi đặc biệt.

(3) Biện pháp khấu trừ gián tiếp

- Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập từ Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam mà khoản thu nhập này đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi được chia cho đối tượng đó và tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực hiện biện pháp khấu trừ thuế gián tiếp thì khi kê khai thuế thu nhập tại Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam và số thuế gián tiếp đã nộp ở Nước ký kết sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, số thuế được khấu trừ không vượt quá số thuế phải nộp tại Việt Nam tính trên thu nhập từ nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam.

Số thuế gián tiếp được khấu trừ là số thuế do một công ty cổ phần là đối tượng của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam đã nộp tại Nước ký kết đó dưới hình thức thuế thu nhập công ty trước khi chia lãi cổ phần cho đối tượng cư trú của Việt Nam với điều kiện đối tượng cư trú của Việt Nam kiểm soát trực tiếp một tỷ lệ tối thiểu quyền bỏ phiếu của công ty cổ phần (thường là 10%).

- Mặc dù theo quy định trên, Việt Nam chỉ thực hiện biện pháp khấu trừ thuế gián tiếp khi có cam kết tại Hiệp định, nhưng nếu theo quy định của luật Việt Nam, các khoản thu nhập từ nước ngoài của một đối tượng cư trú Việt Nam được khấu trừ thuế gián tiếp thì quy định này vẫn được thực hiện.

Bùi Thị Như Ý
41

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn