Dưới đây, là các Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần của Việt Nam đã ký kết và tóm tắt các mức thuế khấu trừ tại nguồn (thuế nhà thầu) theo các Hiệp định như sau:
TT |
Tên nước |
Ngày ký |
Tiền lãi (%) |
Tiền bản quyền (%) |
Hiệu lực ngày |
01 |
13/4/1992 Hà Nội |
10 |
10 |
30/12/1992 |
|
02 |
10/02/1993 Hà Nội |
- |
10 |
01/7/1994 |
|
03 |
23/12/1992 Hà Nội |
10% (do một tổ chức tài chính nhận được) 15% (những trường hợp khác) |
15 |
29/12/1992 |
|
04 |
27/5/1993 Hà Nội |
10 |
15 |
21/3/1996 |
|
05 |
24/3/1994 Stockholm |
10 |
15 |
08/8/1994 |
|
06 |
20/5/1994 Hà Nội |
10 |
5 15 |
11/9/1994 |
|
07 |
09/4/1994 Hà Nội |
10 |
10 |
15/12/1994 |
|
08 |
02/3/1994 Hà Nội
|
10 |
5 (khoản tiền thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng bằng phát minh, thiết kế hoặc mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật, …) 10 (trường hợp khác) |
09/9/1994
|
|
09 |
07/9/1994 Hà Nội
|
10 |
10 |
02/02/1995 |
|
10 |
26/8/1994 Budapest |
10 |
10 |
30/6/1995 |
|
11 |
31/8/1994 Vác-sa-va |
10 |
10 (các khoản tiền được trả cho việc sử dụng, hoặc quyền sử dụng bằng phát minh, thiết kế hoặc mẫu, đồ án công thức hoặc quy trình bí mật hay trả cho các thông tin liên quan tới kinh nghiệm khoa học và công nghiệp) 15 (trường hợp khác) |
28/01/1995 |
|
12 |
24/01/1995 Hague |
10 |
5 (trả cho việc sử dụng hoặc quyền sử dụng bằng phát minh, thiết kế hoặc mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật hoặc các thông tin có liên quan tới kinh nghiệm công nghiệp hay khoa học) 10 (trả cho việc sử dụng hoặc quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại hoặc thông tin có liên quan tới kinh nghiệm thương mại) 15 (trường hợp khác) |
22/10/1995 |
|
13 |
17/5/1995 Bắc Kinh |
10 |
10 |
18/10/1996 |
|
14 |
31/5/1995 Copenhagen |
10 |
15 (người nhận là người thụ hưởng tiền tác quyền, mức thuế) 5 (thanh toán cho bằng sáng chế, thiết kế, mẫu mã, bản vẽ, quy trình hoặc công thức bí mật, hoặc thanh toán cho thông tin liên quan đến kiến thức khoa học công nghệ hoặc cho quyền sử dụng các thiết bị khoa học, thương mại hoặc công nghiệp liên quan đến chuyển giao bí quyết, mức thuế) |
24/4/1996 |
|
15 |
01/6/1995 Oslo |
10 |
10 |
14/4/1996 |
|
16 |
24/10/1995 Hà Nội |
10 |
10 |
31/12/1995 |
|
17 |
Đức |
16/11/1995 Hà Nội |
10 |
10 (tổng số tiền bản quyền) 7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật) |
27/12/1996 |
18 |
08/7/1995 Hà Nội |
10 |
15 |
24/4/1996 |
|
19 |
07/9/1995 KualaLumpur |
10 |
10 |
13/8/1996 |
|
20 |
14/01/1996 Viên-chăn |
10 |
10 |
30/9/1996 |
|
21 |
28/02/1996 Hà Nội |
10 |
5 (tiền được trả cho việc sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu mã, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, hay trả cho các thông tin liên quan tới kinh nghiệm công nghiệp hay khoa học) 10 (tiền được trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan tới kinh nghiệm thương mại) 15 (trường hợp khác) |
25/6/1999 |
|
22 |
04/3/1996 Hà Nội |
10 |
10 |
19/5/1998 |
|
23 |
28/3/1996 Hà Nội |
10 |
15 |
16/8/1996 |
|
24 |
08/4/1996 Hà Nội |
10 |
10 |
22/11/1996 |
|
25 |
06/5/1996 Hà Nội |
10 |
10 |
12/10/1997 |
|
26 |
09/5/1996 Ulan Bator |
10 |
10 |
11/10/1996 |
|
27 |
24/5/1996 Hà Nội |
10 |
15 |
04/10/1996 |
|
28 |
26/11/1996 Hà Nội |
|
10 (tổng số tiền bản quyền) 7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật) |
20/02/1999 |
|
29 |
24/4/1997 Hà Nội |
10 |
15 |
26/12/1997 |
|
30 |
23/5/1997 Praha |
10 |
10 |
03/02/1998 |
|
31 |
14/11/1997 Hà Nội |
10 |
10 (tổng số tiền bản quyền) 7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật) |
16/12/1998 |
|
32 |
22/12/1997 Hà Nội |
15 |
15 |
10/02/1999 |
|
33 |
06/4/1998 Hà Nội |
10 |
15 |
06/5/1998 |
|
34 |
06/12/1999 An-giê |
15 |
15 |
Chưa có hiệu lực |
|
35 |
12/5/2000 Yangon |
10 |
10 |
12/8/2003 |
|
36 |
21/11/2001 Hensinki |
10 |
10 |
26/12/2002 |
|
37 |
14/11/2001 Manila |
15 |
15 |
29/9/2003 |
|
38 |
03/4/2002 Hà Nội |
10 |
10 |
27/12/2002 |
|
39 |
03/5/2002 Bình Nhưỡng |
10 |
10 |
12/8/2007 |
|
40 |
29/10/2002 La Havana |
10 |
10 |
26/6/2003 |
|
41 |
25/3/2004 Islamabad |
15 |
15 |
04/02/2005 |
|
42 |
22/3/2004 Dhaka |
15 |
15 |
19/8/2005 |
|
43 |
07/3/2005 Hà Nội |
10 |
10 |
22/12/2005 |
|
44 |
04/10/2005 Hà Nội |
10 |
10 |
07/7/2006 |
|
45 |
26/10/2005 Hà Nội |
10 |
15 |
28/9/2006 |
|
46 |
06/3/2006 Cai-rô |
15 |
15 |
Chưa có hiệu lực |
|
47 |
16/8/2007 Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan (Bru-nây) |
10 |
10 |
01/01/2009 |
|
48 |
10/3/2008 Dublin |
10 |
5 (tiền được trả cho việc sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, hay trả cho các thông tin liên quan đến kinh nghiệm công nghiệp hay khoa học) 10 (tiền được trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng; nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan đến kinh nghiệm thương mại) 15 (trường hợp khác) |
01/01/2009 |
|
49 |
18/4/2008 Hà Nội |
10 |
10 |
01/01/2009 |
|
50 |
02/6/2008 Viên |
10 |
10 (tổng số tiền bản quyền) 7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật) |
01/01/2010 |
|
51 |
27/10/2008 Hà Nội |
10 |
5 (tiền được trả cho sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, ...) 10 (tiền được trả trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng, nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan đến kinh nghiệm thương mại) 15 (trường hợp khác) |
29/7/2009 |
|
52 |
20/11/2008 Ca-ra-cát |
10 |
10 |
26/5/2009 |
|
53 |
24/11/2008 Hà Nội |
10 |
10 |
12/9/2012 |
|
54 |
16/12/2008 Hà Nội Nghị định thư thứ hai: 13/01/2014 Hồng Kông |
10 |
7 (tiền được trả cho việc sử dụng, hoặc quyền sử dụng, bất kỳ bằng phát minh, thiết kế hoặc mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật nào) 10 (trường hợp khác) |
12/8/2009 NĐT: 08/01/2015 |
|
55 |
16/02/2009 Dubai |
10 |
10 |
12/4/2010 |
|
56 |
08/3/2009 Đô ha |
10 |
5 (các khoản thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho việc sử dụng, hoặc quyền sử dụng, bất kỳ bằng phát minh,...) 10 (các trường hợp khác) |
16/3/2011 |
|
57 |
10/3/2009 Cô-oét |
15 |
10 15 |
11/02/2011 |
|
58 |
04/8/2009 Hà Nội |
10 |
7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật) 5 (khoản tiền thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào trả cho việc sử dụng,...) 15 (các trường hợp khác) |
24/12/2009 |
|
59 |
10/4/2010 Ri-át |
15 |
15 |
01/02/2011 |
|
60 |
13/4/2010 Tuy-nít |
10 |
10 |
06/3/2013 |
|
61 |
03/9/2010 Hà Nội |
10 |
10 |
07/3/2011 |
|
62 |
31/10/2011 Hà Nội |
10 |
10 |
18/6/2015 |
|
63 |
14/02/2013 Roma |
10 (đối tượng thực hưởng là một công ty nắm giữ trực tiếp ít nhất 10 phần trăm vốn của công ty trả lãi từ tiền cho vay trong một giai đoạn ít nhất 12 tháng liên tục trước khi quyết định trả lãi vay) 15 (trường hợp khác) |
10 (tổng số tiền bản quyền nếu đối tượng thực hưởng là một công ty nắm giữ trực tiếp ít nhất 10 phần trăm vốn của công ty trả tiền bản quyền trong một giai đoạn ít nhất 12 tháng liên tục trước khi quyết định trả tiền bản quyền) 15 (tổng số tiền bản quyền trong tất cả các trường hợp khác) |
13/01/2016 |
|
64 |
01/3/2013 Hà Nội |
10 |
10 |
18/10/2013 |
|
65 |
05/8/2013 Hà Nội |
10 |
10 |
05/5/2014 |
|
66 |
06/11/2013 Hà Nội |
10 |
10 |
02/4/2014 |
|
67 |
09/12/2013 Môn-tê-vi-đê-ô |
15 |
15 |
26/7/2016 |
|
68 |
19/5/2014 Hà Nội |
10 |
10 |
11/11/2014 |
|
69 |
08/7/2014 An-ca-ra |
10 |
10 |
09/6/2017 |
|
70 |
14/10/2014 Tê-hê-ran |
10 |
10 |
26/6/2015 |
|
71 |
Ma-xê-đô-ni-a |
15/10/2014 Skopje |
10 |
10 |
Chưa có hiệu lực |
72 |
03/6/2015 Lít-bon |
10 |
10 (tổng số tiền bản quyền) 7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật) |
09/11/2016 |
|
73 |
Hoa Kỳ |
07/7/2015 Washington |
10 |
5 10 |
Chưa có hiệu lực |
74 |
26/9/2015 New York |
10 |
10 (tổng số tiền bản quyền) 7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật) |
14/11/2016 |
|
75 |
15/7/2016 U-lan Ba-to |
10 |
5 (tiền được trả cho sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, ...) 10 (tiền được trả trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng, nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan đến kinh nghiệm thương mại) 15 (trường hợp khác) |
25/11/2016 |
|
76 |
30/8/2016 Hà Nội |
10 |
10 |
14/02/2017 |
|
77 |
19/10/2017 Ri-ga |
10 |
10 (tổng số tiền bản quyền) 7,5 (tổng số phí dịch vụ kỹ thuật) |
06/8/2018 |
|
78 |
31/3/2018 Hà Nội |
10 |
10 |
20/02/2019 |
|
79 |
16/4/2018 Macao |
10 |
10 |
03/10/2018 |
|
80 |
27/7/2018 Da-ghép |
10 |
10 |
Chưa có hiệu lực |
Tải vể tổng hợp các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Việt Nam đã ký kết: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/Danh-thue-2-lan.docx
Tại Chương III Thông tư 205/2013/TT-BTC về biện pháp tránh đánh thuế hai lần tại Việt Nam có nội dung:
Theo quy định tại Hiệp định, khi một đối tượng nộp thuế là đối tượng cư trú của Việt Nam, có thu nhập từ Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam và đã nộp thuế tại nước này (theo quy định của Hiệp định và pháp luật nước đó), Việt Nam vẫn có thể có quyền thu thuế đối với các khoản thu nhập này nhưng đồng thời Việt Nam cũng có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp tránh đánh thuế hai lần để đối tượng nộp thuế đó không bị nộp thuế hai lần.
Tùy theo mỗi Hiệp định đã ký kết, Việt Nam có thể sẽ thực hiện một biện pháp hoặc kết hợp các biện pháp tránh đánh thuế hai lần theo quy định tại các Điều 48, Điều 49, Điều 50 Thông tư 205/2013/TT-BTC, cụ thể:
(1) Biện pháp khấu trừ thuế
Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập và đã nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam, nếu tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực hiện biện pháp khấu trừ thuế thì khi đối tượng cư trú này kê khai thuế thu nhập tại Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam và số tiền thuế đã nộp ở Nước ký kết sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam.
(2) Biện pháp khấu trừ số thuế khoán
Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập và phải nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam (theo mức thuế được miễn hoặc giảm như một ưu đãi đặc biệt), nếu tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực hiện Biện pháp khấu trừ số thuế khoán thì khi đối tượng cư trú đó kê khai thuế thu nhập tại Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam và số tiền thuế khoán sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Số thuế khoán là số thuế lẽ ra đối tượng cư trú của Việt Nam phải nộp tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam trên khoản thu nhập phát sinh tại Nước ký kết đó, nhưng theo quy định tại luật của Nước ký kết đó được miễn hoặc giảm như một biện pháp ưu đãi đặc biệt.
(3) Biện pháp khấu trừ gián tiếp
- Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập từ Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam mà khoản thu nhập này đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi được chia cho đối tượng đó và tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực hiện biện pháp khấu trừ thuế gián tiếp thì khi kê khai thuế thu nhập tại Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam và số thuế gián tiếp đã nộp ở Nước ký kết sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, số thuế được khấu trừ không vượt quá số thuế phải nộp tại Việt Nam tính trên thu nhập từ nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam.
Số thuế gián tiếp được khấu trừ là số thuế do một công ty cổ phần là đối tượng của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam đã nộp tại Nước ký kết đó dưới hình thức thuế thu nhập công ty trước khi chia lãi cổ phần cho đối tượng cư trú của Việt Nam với điều kiện đối tượng cư trú của Việt Nam kiểm soát trực tiếp một tỷ lệ tối thiểu quyền bỏ phiếu của công ty cổ phần (thường là 10%).
- Mặc dù theo quy định trên, Việt Nam chỉ thực hiện biện pháp khấu trừ thuế gián tiếp khi có cam kết tại Hiệp định, nhưng nếu theo quy định của luật Việt Nam, các khoản thu nhập từ nước ngoài của một đối tượng cư trú Việt Nam được khấu trừ thuế gián tiếp thì quy định này vẫn được thực hiện.