09/11/2024 10:35

Toàn bộ bảng lương ngành tòa án, ngành kiểm sát mới nhất theo Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH

Toàn bộ bảng lương ngành tòa án, ngành kiểm sát mới nhất theo Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung về bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát từ ngày 01/7/2024.

Ngày 16/9/2024, Văn phòng Quốc hội đã ban hành Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH hợp nhất Nghị quyết về phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm soát.

Toàn bộ bảng lương ngành tòa án, ngành kiểm sát mới nhất theo Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH

Theo đó, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát quy định tại Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Nhóm chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Loại A3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

 

 

 

 

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.798,0

1.902,4

2.006,8

2.111,2

2.215,6

2.320,0

 

 

 

2

Loại A2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

 

 

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.276,0

1.374,6

1.473,2

1.571,8

1.670,4

1.769,0

1.867,6

1.966,2

 

3

Loại A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

 

Mức lương thực hiện 01/10/2004

678,6

774,3

870,0

965,7

1.061,4

1.157,1

1.252,8

1.348,5

1.444,2

Ghi chú:

(1) Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát như sau:

- Loại A3 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán cao cấp15[15], Thẩm tra viên cao cấp; Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiểm sát viên cao cấp16[16], Kiểm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp.

- Loại A2 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính; Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

- Loại A1 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án; Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

(2) Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

(3) Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.

(4) Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện cho phù hợp.

(5) Thư ký Tòa án chưa đạt trình độ chuẩn đại học thì tùy theo trình độ đào tạo là trung cấp hay cao đẳng để xếp lương cho phù hợp như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ đào tạo trong các cơ quan nhà nước.

(6) Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh thì tùy theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc lương cuối cùng trong chức danh được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.

(7) Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới: Đối với những người đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong chức danh thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong chức danh. Mức % phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theo chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.

(8) Đối với Thẩm phán cao cấp được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:

- Trường hợp chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xếp lên một bậc liền kề;

- Trường hợp đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được cộng thêm 36 tháng để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định của pháp luật.

Xem chi tiết tại: https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/DanLuat-BanAn/2024/luong-nganh-toa-an.doc 

Mức lương cơ sở mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Như vậy, từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở áp dụng đối với người hưởng lương, phụ cấp và chế độ tiền thưởng áp dụng đối với người hưởng lương làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước… là 2.340.000 đồng/tháng.

Nguyễn Ngọc Trầm
239

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn