Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Tại TCVN 7798:2014 quy định tiêu chí xếp hạng căn hộ du lịch cao cấp như sau:
- Căn hộ du lịch (tourist apartment): là Căn hộ nằm trong khu có tối thiểu từ 5 căn hộ trở lên, có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch. Khách có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
- Căn cứ theo vị trí, kiến trúc, trang thiết bị tiện nghi, dịch vụ, người quản lý và nhân viên phục vụ, bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, căn hộ du lịch được xếp thành 2 hạng:
+ Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh căn hộ du lịch phân thành 2 cấp độ: 1 sao và 2 sao.
+ Hạng đạt tiêu chuẩn cao cấp phân thành 3 cấp độ: 3 sao, 4 sao và 5 sao.
- Các quy định tối thiểu xếp hạng số sao đối với căn hộ du lịch cao cấp được thể hiện như sau:
Tiêu chí | Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh căn hộ du lịch | Hạng đạt tiêu chuẩn cao cấp | |||
1 sao | 2 sao | 3 sao | 4 sao | 5 sao | |
1 Vị trí, kiến trúc | |||||
1.1 Vị trí | - Vị trí thuận lợi. - Môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh. | Như 1 sao. | Như 2 sao, thêm: Vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận bằng ô tô. | - Vị trí rất thuận lợi, dễ tiếp cận bằng ô tô. - Môi trường cảnh quan sạch, đẹp. | Như 4 sao. |
1.2 Kiến trúc | - Thiết kế kiến trúc hợp lý, thuận tiện. - Trang trí nội thất hài hòa. - Công trình xây dựng chất lượng tốt, an toàn. | Như 1 sao. | Như 2 sao, thêm: - Thiết kế kiến trúc đẹp, đảm bảo tính thẩm mỹ. - Có đường cho phương tiện giao thông và cho người đi bộ. - Có đường cho xe lăn của người khuyết tật trong khuôn viên khu căn hộ du lịch. | Như 3 sao, thêm: - Thiết kế kiến trúc đẹp, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với cảnh quan môi trường. - Ít nhất một căn hộ cho người khuyết tật đi bằng xe lăn. | Như 4 sao, thêm: - Thiết kế kiến trúc đặc biệt, sang trọng, thẩm mỹ, phù hợp với cảnh quan môi trường. Toàn cảnh được thiết kế thống nhất. |
1.3 Sảnh đón tiếp | - Diện tích 10 m2. | - Diện tích 15 m2. | - Diện tích 20 m2. - Có phòng vệ sinh. | - Diện tích 40 m2. - Có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. | - Diện tích 60 m2. - Có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. - Có phòng vệ sinh cho người khuyết tật đi bằng xe lăn. |
1.4 Khu vực để xe cho khách | - Có nơi để xe cho khách trong hoặc gần khu vực căn hộ du lịch. | - Trong khu vực căn hộ, đủ cho 20 % số căn hộ. | - Trong khu vực căn hộ, đủ cho 30 % số căn hộ. | - Trong khu vực căn hộ, đủ cho 40 % số căn hộ. | - Trong khu vực căn hộ, đủ cho 50 % số căn hộ. |
1.5 Cảnh quan khu vực công cộng trong khu căn hộ du lịch | - | - Cây xanh đặt ở những nơi công cộng. | Như 2 sao. | - Có sân vườn, cây xanh và cây xanh đặt ở những nơi công cộng. | Như 4 sao. |
1.6 Các loại căn hộ và cơ cấu một căn hộ | Căn hộ một buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. | - Căn hộ một buồng ngủ một phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. - Căn hộ hai buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. | - Căn hộ một buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. - Căn hộ hai buồng ngủ, hai phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. | - Căn hộ một buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ hai buồng ngủ, hai phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ ba buồng ngủ, ba phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. | - Căn hộ một buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ hai buồng ngủ, hai phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ ba buồng ngủ, ba phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ bốn buồng ngủ, bốn phòng vệ sinh và có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. |
Ngoài các tiêu chí nêu trên thì tại TCVN 7798:2014 còn một số tiêu chí khác để xếp hạng số sao đối với căn hộ du lịch cao cấp như: diện tích các khu vực trong một căn hộ; trang thiết bị, tiện nghi; dịch vụ và mức độ phục vụ; người quản lý và nhân viên phục vụ; tiêu chí bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Theo quy định tại TCVN 7798:2014 thì phương pháp đánh giá căn hộ du lịch cao cấp đạt 5 sao như sau:
- Các tiêu chí đánh giá xếp hạng đối với căn hộ du lịch được quy định chấm điểm như sau:
+ Chấm điểm 0 đối với tiêu chí không có hoặc không đạt yêu cầu của cấp độ tương ứng;
+ Chấm điểm 1 đối với tiêu chí đạt yêu cầu của cấp độ tương ứng.
Căn hộ du lịch cao cấp được đánh giá dựa trên tổng điểm tối thiểu đối với từng cấp độ của từng hạng như sau:
- Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh căn hộ du lịch:
+ Cấp độ 1 sao: 95 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với căn hộ du lịch cấp độ 1 sao đạt điểm 1, tức là đạt 104 điểm.
+ Cấp độ 2 sao: 95 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với căn hộ du lịch cấp độ 2 sao đạt điểm 1, tức là đạt 119 điểm.
- Hạng đạt tiêu chuẩn cao cấp:
+ Cấp độ 3 sao: 95 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với căn hộ du lịch cấp độ 3 sao đạt điểm 1, tức là đạt 167 điểm.
+ Cấp độ 4 sao: 95 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với căn hộ du lịch cấp độ 4 sao đạt điểm 1, tức là đạt 210 điểm.
+ Cấp độ 5 sao: 95 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với căn hộ du lịch cấp độ 5 sao đạt điểm 1, tức là đạt 235 điểm.
Lưu ý: Nội dung và thang điểm đánh giá xếp hạng căn hộ du lịch xem Phụ lục A TCVN 7798:2014.
Như vậy, căn hộ du lịch cao cấp đạt 5 sao phải đạt 95 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với căn hộ du lịch cấp độ 5 sao đạt điểm 1, tức là đạt 235 điểm.