10/01/2025 15:31

Tiền thưởng Tết 2025, lương tháng 13 có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Tiền thưởng Tết 2025, lương tháng 13 có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Tiền thưởng Tết, lương tháng 13 có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không? Cách tính thuế TNCN từ khoản thưởng Tết, lương tháng 13 như thế nào?

Tiền thưởng Tết 2025, lương tháng 13 có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Tại điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

...

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

...

e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:

e.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:

e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.

e.1.2) Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.

e.1.3) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.

e.1.4) Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.

e.1.5) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.

e.1.6) Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.

e.1.7) Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.

Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.

e.2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.

e.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.

e.4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định trên thì tiền thưởng Tết 2025, lương tháng 13 mà người lao động nhận được công ty không nằm trong các khoản tiền thưởng được loại trừ nên vẫn phải chịu thuế thu  nhập cá nhân. Tuy nhiên, người lao động chỉ phải nộp thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ mà vẫn đạt đến mức phải nộp thuế TNCN.

Cách tính thuế TNCN từ khoản thưởng Tết, lương tháng 13 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính theo công thức:

Số thuế TNCN = Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất

Trong đó: 

- Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công là khoản thu nhập được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC trừ đi các khoản giảm trừ. 

Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

+ Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế

+ Các khoản giảm trừ gồm: 

++ Các khoản giảm trừ gia cảnh áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14.

++ Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện;

++ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

- Thuế suất thuế TNCN áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần dưới đây:

Ví dụ: Lương tháng 01/2025 của anh A là 16 triệu đồng, thưởng Tết của công ty là 16 triệu đồng.

Số thuế TNCN mà anh A phải nộp đối với khoản tiền lương thưởng Tết cụ thể tính như sau:

(1) Thu nhập chịu thuế là 32 triệu đồng (không có khoản thu nhập được miễn thuế)

(2) Các khoản giảm trừ của anh A được tính như sau:

- Giảm trừ gia cảnh

+ Giảm trừ bản thân với mức giảm trừ là 11 triệu đồng

+ Các khoản bảo hiểm

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm thất nghiệp

Tổng

16 triệu x 8%

16 triệu x 1.5%

16 triệu x 1%

1.3 triệu đồng

Tổng các khoản giảm trừ của anh A là: 12.3 triệu đồng.

Thu nhập tính thuế TNCN của anh A = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ = 32 triệu - 12.3 triệu = 19.7 triệu

Số thuế TNCN anh A phải nộp được tính: thu nhập tính thuế TNCN x thuế suất áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể:

- Bậc 1: 5 triệu  x 5% = 250.000 đồng;

- Bậc 2: (10 triệu - 5 triệu) x 10% = 500.000 đồng;

- Bậc 3: (18 triệu - 10 triệu) x 15% = 1.2 triệu đồng;

- Bậc 4: (19.7 triệu - 18 triệu) x 20% = 340.000 đồng;

Như vậy, tổng số thuế TNCN anh A phải nộp là: 2.290.000 triệu đồng.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
2

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]