Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Theo quy định tại Phần A Phụ lục III Thông tư 09/2006/TT-BTM thì bản giới thiệu nhượng quyền thương mại gồm những thông tin sau:
- Thông tin chung về bên nhượng quyền
+ Tên thương mại của bên nhượng quyền.
+ Địa chỉ trụ sở chính của bên nhượng quyền.
+ Điện thoại, fax (nếu có).
+ Ngày thành lập của bên nhượng quyền.
+ Thông tin về việc bên nhượng quyền là bên nhượng quyền ban đầu hay bên nhượng quyền thứ cấp.
+ Loại hình kinh doanh của bên nhượng quyền.
+ Lĩnh vực nhượng quyền.
+ Thông tin về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan có thẩm quyền(Thương nhân bổ sung thông tin này sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký có thẩm quyền).
- Nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ
+ Quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và bất cứ đối tượng sở hữu trí tuệ nào của bên nhận quyền.
+ Chi tiết về nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và quyền đối với đối tượng sở hữu trí tuệ được đăng ký theo pháp luật.
Một số lưu ý về bên dự kiến nhận nhượng quyền thương mại như sau:
Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại bao gồm một số thông tin cần thiết để bên dự kiến nhận quyền thương mại nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại. Bên dự kiến nhận quyền cần lưu ý:
- Nếu các bên không có thoả thuận khác, Bên dự kiến nhận quyền có ít nhất 15 ngày để nghiên cứu tài liệu này và các thông tin liên quan khác trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại.
- Nghiên cứu kỹ Luật Thương mại, Nghị định 35/2006/NĐ-CP và Thông tư 09/2006/TT-BTM; thảo luận với những người nhận quyền khác đã hoặc đang kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại; tự đánh giá nguồn tài chính và khả năng của mình trong việc đáp ứng những yêu cầu đặt ra trong phương thức kinh doanh này.
- Bên dự kiến nhận quyền nên tìm kiếm những tư vấn độc lập về mặt pháp lý, kế toán và kinh doanh trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại.
- Bên dự kiến nhận quyền nên tham gia các khóa đào tạo, đặc biệt nếu trước đó bên dự kiến nhận quyền chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh.
Theo quy định tại Mục III Thông tư 09/2006/TT-BTM thì thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại thực hiện như sau:
- Khi có thay đổi về thông tin đã đăng ký tại Mục 1 nêu trên và thông tin tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, thương nhân phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại về những thay đổi đó theo mẫu TB-5 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM và gửi kèm tài liệu liên quan về những thay đổi đó.
Theo đó, tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định như sau:
“...
3. Các văn bản xác nhận về:
a) Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.
...”
- Cơ quan đăng ký bổ sung tài liệu vào hồ sơ đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân.
Mẫu thay đổi thông tin đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (Mẫu TB-5): https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Mau-TB-5.docx
Như vậy, bên nhượng quyền thương mại khi có thay đổi thông tin như tên thương mại, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực nhượng quyền, nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ… thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi cần phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại về những thay đổi đồng thời gửi kèm tài liệu liên quan về những thay đổi đó.