18/02/2025 14:32

Thu nhập Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản thu gì? Có mấy chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân?

Thu nhập Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản thu gì? Có mấy chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân?

Thu nhập Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản thu gì? Có mấy chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân? Phương thức xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân như thế nào?

Thu nhập Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản thu gì?

Tại Điều 6 Thông tư 92/2024/TT-BTC thì thu nhập (Doanh thu) của Quỹ hỗ trợ nông dân là khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:

(1) Thu từ hoạt động nghiệp vụ:

- Thu lãi cho vay;

- Thu phí nhận ủy thác cho vay;

- Các khoản thu khác từ hoạt động nghiệp vụ.

(2) Thu từ hoạt động tài chính:

- Thu lãi tiền gửi;

- Thu từ chênh lệch tỷ giá (nếu có);

- Thu từ hoạt động tài chính khác.

(3) Các khoản thu khác:

- Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản;

- Thu từ hoạt động cho thuê tài sản;

- Chênh lệch các khoản thu bảo hiểm được bồi thường đền bù tổn thất tài sản sau khi thực hiện bù đắp tổn thất;

- Thu nợ đã xóa thu hồi được;

- Thu từ các khoản nợ đã chuyển ngoại bảng, xuất toán;

- Thu hoàn nhập dự phòng;

- Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế;

- Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, thu nhập Quỹ hỗ trợ nông dân là khoản phải thu phát sinh trong kỳ gồm những khoản thu từ hoạt động nghiệp vụ, hoạt động tài chính và các khoản thu khác.

Có mấy chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân?

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 92/2024/TT-BTC về chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hàng năm của Quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 37/2023/NĐ-CP và được xác định như sau:

(1) Chi tiêu 1: Dư nợ tín dụng

Chỉ tiêu này là dư nợ cho vay của Quỹ (không bao gồm dư nợ nhận ủy thác cho vay), được xác định như sau:

Dư nợ cho vay bình quân tháng = (Dư nợ cho vay đầu tháng + Dư nợ cho vay cuối tháng) / 2

Dư nợ cho vay bình quân năm = Tổng dư nợ cho vay bình quân tháng của các tháng trong năm / 12

(2) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa số dư nợ xấu của Quỹ so với tổng dư nợ cho vay của Quỹ (không bao gồm hoạt động nhận ủy thác cho vay);

(3) Chỉ tiêu 3: Kết quả tài chính hằng năm

Kết quả tài chính hằng năm là chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí phát sinh trong năm, được xác định theo báo cáo tài chính hàng năm đã được Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp phê duyệt;

(4) Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính: Quỹ chấp hành đúng quy định, không có hành vi thực hiện sai, bỏ sót, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời hoặc không thực hiện. 

Các hành vi vi phạm bao gồm hành vi của Quỹ, cá nhân dưới danh nghĩa Quỹ hoặc người quản lý Quỹ gây ra khi thực hiện nhiệm vụ của Quỹ.

Phương thức xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 92/2024/TT-BTC quy định Quỹ hỗ trợ nông dân đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động theo nguyên tắc so sánh giữa kết quả thực hiện và các chỉ tiêu được giao tại kế hoạch tài chính Quỹ, cụ thể như sau:

(1) Chỉ tiêu 1: Dư nợ tín dụng

- Quỹ xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện đạt từ 100% kế hoạch được giao trở lên;

- Quỹ xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.

(2) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu

- Quỹ xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc thấp hơn kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện cao hơn kế hoạch được giao nhưng tối đa bằng 110% kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện cao hơn 110% kế hoạch được giao.

(3) Chỉ tiêu 3: Kết quả tài chính hằng năm

- Quỹ xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện thấp hơn kế hoạch được giao nhưng tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao;

- Quỹ xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.

(4) Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính.

- Quỹ xếp loại A khi:

+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ không bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị về việc đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước không đúng quy định;

+ Không bị hoặc bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản 01 (một) lần về việc thực hiện chế độ báo cáo tài chính không đúng quy định;

- Quỹ xếp loại B khi thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ không bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị về việc đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước không đúng quy định; hoặc

+ Bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản 02 (hai) lần về việc thực hiện chế độ báo cáo tài chính không đúng quy định;

- Quỹ xếp loại C khi:

+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị về việc đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước không đúng quy định; hoặc

+ Bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản 03 (ba) lần trở lên về việc thực hiện chế độ báo cáo tài chính không đúng quy định;

+ Người quản lý Quỹ vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Quỹ trong việc chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, quy định về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính theo công bố, kết luận của cơ quan chức năng. Việc đánh giá xếp loại Quỹ chỉ tính 01 (một) lần đối với cùng một vụ việc sai phạm của người quản lý Quỹ;

Lưu ý: Các hành vi vi phạm thủ tục thuế không xem xét để thực hiện đánh giá xếp loại Quỹ.

Xem thêm: Các khoản chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân từ 15/02/2025 quy định ra sao?

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
6

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]