Ngày 16/11/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 36/2024/TT-BYT về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Thông tư 36/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 36/2024/TT-BYT thì tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT.
Theo đó, tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chia theo 3 nhóm, cụ thể như sau:
+ Nhóm 1: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng;
+ Nhóm 2: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng A và B;
+ Nhóm 3: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE.
- Người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày 01/01/2025 nếu có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hạng A1 sang giấy phép lái xe hạng A theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe Nhóm 1 để khám sức khỏe.
- Việc khám sức khỏe đối với người khuyết tật đề nghị cấp giấy phép lái xe hạng Al hoặc cấp giấy phép lái xe hạng B quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT để khám sức khỏe nhưng không phải khám chuyên khoa Cơ Xương Khớp.
Tại Điều 59 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 thì người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ ngoài đáp ứng độ tuổi theo quy định thì còn phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển.
Theo đó, tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định những người bị mắc một trong những bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe máy:
STT |
CHUYÊN KHOA |
NHÓM 1 Áp dụng đối với người lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng |
NHÓM 2 Áp dụng đối với người lái xe hạng A |
1 | TÂM THẦN | Bệnh lý tâm thần đang ở giai đoạn cấp tính hoặc đang tiến triển. | Bệnh tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. |
2 |
THẦN KINH |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. |
Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị); - Liệt vận động từ hai chi trở lên; - Hội chứng ngoại tháp; - Rối loạn cảm giác sâu; - Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý |
3 |
MẮT |
- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). - Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). - Rối loạn nhân biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây ; |
- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Nếu còn môi mắt. thi lực <5/10 (kể cả điều; chỉnh bằng kính); - Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; - Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. |
4 |
TIM MẠCH |
|
- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định); - Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) |
5 |
HÔ HẤP |
|
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). |
6 |
CƠ - XƯƠNG - KHỚP |
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). |
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). |
7 |
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN |
- Sử dụng các chất ma túy. |
- Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng các chất có cồn nồng độ (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ). |