02/11/2024 09:50

Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT: Bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024

Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT: Bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024

Bộ GD&ĐT chính thức bỏ thi thăng hạng, chuyển sang chỉ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ ngày 15/12/2024.

Bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024

Ngày 30/10/2024, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học. 

Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 15/12/2024 và thay thế Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30/11/2021.

Theo đó, Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT không còn quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.

Trước đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định 85/2023/NĐ-CP bãi bỏ các quy định về thi thăng hạng viên chức, cũng không quy định nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng từ ngày 07/12/2023.

Như vậy, chính thức bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ ngày 15/12/2024. Thay vào đó, giáo viên sẽ được đăng ký xét thăng hạng nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, số năm công tác.

>> Xem thêm: 

Điều kiện xét thăng hạng giáo viên mầm non từ 15/12/2024

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên THPT từ 15/12/2024

Thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương được xác định như thế nào?

Theo đó, tại Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương được xác định như sau:

(1) Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) gồm có:

- Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26),

- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);

- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06);

- Thời gian giữ ngạch giáo viên mầm non chính (mã số 15a.206);

- Thời gian giữ ngạch giáo viên mầm non (mã số 15.115);

- Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định như trên khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;

- Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

(2) Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) gồm có:

- Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);

- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08);

- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09);

- Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học chính (mã số 15a.204);

- Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114);

- Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định như trên khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

- Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

(3) Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số v.07.04.32) gồm có:

- Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);

- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12);

- Thời gian giáo viên giữ ngạch giáo viên trung học cơ sở (mã số 15a.202);

- Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định như trên khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở;

- Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

(4) Thời gian được xác định tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông hạng III theo quy định tại (1), (2), (3) không bao gồm thời gian tập sự và thử việc.

(5) Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

(6) Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

(7) Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

(8) Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14), hạng III (mã số V.07.05.15) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
2870

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]