06/09/2024 17:16

Thông tư 09/2024/TT-BXD: Sửa đổi định mức dự toán khảo sát xây dựng từ ngày 15/10/2024

Thông tư 09/2024/TT-BXD: Sửa đổi định mức dự toán khảo sát xây dựng từ ngày 15/10/2024

Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng quy định thế nào? Định mức dự toán khảo sát xây dựng mới nhất?

1. Quy định về nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng

Căn cứ Mục I Phụ lục I Thông tư 12/2021/TT-BXD quy định về nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng như sau:

Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán khảo sát xây dựng) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình được lập trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; yêu cầu quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.

Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.

- Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân. Cấp bậc kỹ sư, công nhân là cấp bậc bình quân của các kỹ sư và công nhân trực tiếp tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.

+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

2. Thông tư 09/2024/TT-BXD: Sửa đổi định mức dự toán khảo sát xây dựng từ ngày 15/10/2024

Bộ trưởng Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 sửa đổi, bổ sung một số định mức Xây dựng ban hành tại Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.

Theo đó, tại Phục lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung định mức dự toán xây dựng công trình như sau:

Phụ lục I. Định mức dự toán xây dựng công trình

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Nội dung sửa đổi, bổ sung

 

CHƯƠNG II: CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT

 

AB.21110

Đào đất tạo mặt bằng bằng máy đào 0,4m3

Bổ sung định mức

AB.21120

Đào đất tạo mặt bằng bằng máy đào 0,8m3

-nt-

AB.24110

Đào đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,4m3

-nt-

AB.24120

Đào đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,8m3

-nt-

AB.31110

Đào nền đường bằng máy đào 0,4m3

-nt-

AB.41000÷ AB.42000

Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 15t

-nt-

AB.51310

Phá đá kênh mương, nền đường bằng máy khoan Φ42mm

Sửa đổi nội dung ghi chú

AB.51900

Đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào

Bổ sung định mức

AB.53000÷ AB.54000

Vận chuyển đá sau nổ mìn bằng ôtô tự đổ 15t

-nt-

AB.56000÷ AB.57000

Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông bằng ôtô tự đổ 15t

-nt-

AB.61100

Đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút 585cv

Sửa đổi tên máy thi công trong bảng định mức

AB.64000

Đắp đất nền đường bằng máy lu bánh thép

Bổ sung quy định định mức cho trường hợp đắp đất nền đường độ chặt theo yêu cầu đầm nén cải tiến

AB.67200

Đắp đá hỗn hợp nền đường bằng máy lu

Bổ sung định mức

 

CHƯƠNG III: CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC

 

 

Hướng dẫn áp dụng định mức công tác thi công cọc

Sửa đổi, bổ sung nội dung hướng dẫn áp dụng

AC.33100÷ AC.33200

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan đập cáp vào đất

Bổ sung định mức

AC.41110÷ AC.41220

Thi công cọc xi măng đất sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần

Bổ sung quy định điều chỉnh đối với các cọc có hàm lượng xi măng khác.

 

CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC THI CÔNG ĐƯỜNG

 

AD.11200

Thi công móng cấp phối đá dăm

Sửa đổi và bổ sung định mức

AD.12300

Thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng - tỷ lệ xi măng 5%

Sửa đổi định mức và bổ sung ghi chú

AD.13100

Đắp cấp phối vật liệu tại vị trí chuyển tiếp đầu cầu, đầu cống

Bổ sung định mức

AD.21110

Thi công mặt đường đá dăm nước

Sửa đổi định mức AD.21113 và sửa đổi nội dung ghi chú

AD.23210

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa bán rỗng (loại HHBR25)

Loại bỏ định mức đã ban hành tại Thông tư 12/2021/TT-BXD , bổ sung định mức cho chiều dày 10cm và 12cm

AD.23220

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC19)

Sửa đổi định mức

AD.23230

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC12,5)

Sửa đổi định mức

AD.23270

Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt (loại BTNC16)

Bổ sung định mức

AD.24220

Tưới lớp dính bám, thấm bám mặt đường bằng nhũ tương gốc axít

Sửa đổi tên định mức và bổ sung ghi chú

AD.25200

Thi công rãnh xương cá

Sửa đổi định mức và bổ sung ghi chú

 

CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

 

 

Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng

Sửa đổi nội dung hướng dẫn

AF.14310

Bê tông bản mặt cầu, bản quá độ bằng thủ công

Sửa đổi tên định mức

AF.31310

Bê tông bản mặt cầu, bản quá độ bằng máy bơm bê tông

-nt-

AF.52500

Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn bằng ôtô tự đổ

Bổ sung nội dung ghi chú

AF.60000

Hướng dẫn áp dụng công tác gia công lắp dựng cốt thép

Bổ sung nội dung hướng dẫn áp dụng định mức cho trường hợp sử dụng cóc nối thép

AF.69100

Gia công lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ

Sửa đổi tên định mức

AF.82400

Ván khuôn mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ

-nt-

AF.88420

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, hệ treo đỡ ván khuôn dầm đúc hẫng

Sửa đổi tên, thành phần công việc định mức và bổ sung ghi chú

 

Phụ lục định mức cấp phối vữa bê tông

Sửa đổi nội dung hướng dẫn cấp phối vữa bê tông chịu uốn

 

CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

 

AG.12220

Bê tông dầm hộp cầu, dầm cầu Super T đổ bằng xe bơm bê tông, cầu chuyển dầm về bãi trữ

Sửa đổi tên định mức

AG.32610

Gia công ván khuôn thép dầm cầu Super T

Bổ sung định mức

AG.32620

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn ngoài dầm cầu Super T

-nt-

AG.32630

Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn trong dầm cầu Super T

-nt-

 

CHƯƠNG X: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN

 

AK.91200

Sơn kẻ phân tuyến đường

Sửa đổi thành phần công việc và bổ sung ghi chú

AK.98000

Thi công lớp đá đệm móng

Bổ sung ghi chú

 

CHƯƠNG XI: CÔNG TÁC KHÁC

 

AL.15100

Thi công rọ đá

Sửa đổi định mức

AL.15210

Thi công rồng đá

-nt-

AL.16202

Rải màng HDPE lớp cách ly

Bổ sung định mức

AL.19200

Cắt rãnh kháng trượt trên bề mặt đường cất hạ cánh bê tông xi măng (sau khi bê tông đạt cường độ)

-nt-

AL.19300

Cắt vát khe co, giãn bê tông xi măng

-nt-

AL.21100

Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Sửa đổi tên định mức và bổ sung ghi chú

AL.22100

Cắt khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Sửa đổi và bổ sung định mức

AL.23100

Trám khe đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ

Sửa đổi tên định mức và bổ sung ghi chú

AL.23200

Trám khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ bằng nhựa bitum

Bổ sung định mức

AL.52500

Lắp dựng lưới thép gia cố mái đá

Bổ sung ghi chú

AL.52810

Gia công lắp dựng lưới thép d4 gia cố hầm

-nt-

 

Hướng dẫn áp dụng định mức lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo phục vụ thi công

Sửa đổi nội dung hướng dẫn áp dụng

 

CHƯƠNG XII: CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG

 

AM.25000

Vận chuyển cấu kiện bê tông bằng ôtô vận tải thùng

Sửa tên định mức

Như vậy, từ ngày 15/10/2024, định mức dự toán xây dựng công trình sẽ thực hiện theo 02 phụ lục sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/d%E1%BB%8Bnh-muc-du-toan-xay-dung-cong-trinh.doc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/phu-luc-i-thong-tu-09.docx Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BXD: Sửa đổi, bổ sung một số định mức dự toán xây dựng công trình ban hành tại Phụ lục II Thông tư 12/2021/TT-BXD.

Bùi Thị Như Ý
12

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn