21/06/2024 19:11

Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng: Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính thay đổi thế nào?

Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng: Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính thay đổi thế nào?

Bộ Chính trị vừa thống nhất chưa trả lương theo vị trí việc làm từ ngày 01/7/2024, thay vào đó sẽ tăng lương cơ sở lên 30%, tức là tăng lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng. Như vậy, bảng lương của công chức, trong đó có lương công chức chuyên ngành hành chính có sự thay đổi đáng kể.

1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính?

Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về chức danh và mã ngạch công chức chuyên ngành hành chính gồm:

- Chuyên viên cao cấp: Mã số: 01.001;

- Chuyên viên chính: Mã số: 01.002;

- Chuyên viên: Mã số: 01.003;

- Cán sự: Mã số: 01.004;

- Nhân viên: Mã số: 01.005.

Như vậy, công chức chuyên ngành hành chính được phân thành 05 ngạch bao gồm: Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, Chuyên viên, Cán sự và Nhân viên.

2. Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng: Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính thay đổi thế nào?

Mức lương của công chức chuyên ngành hành chính được tính theo công thức sau :

Lương công chức chuyên ngành hành chính = Hệ số x Mức lương cơ sở

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì hệ số lương của công chức chuyên ngành hành chính áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Đồng thời, theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/7/2023 trở đi là 1,8 triệu đồng/tháng. Mới đây, căn cứ Kết luận 83-KL/TW ngày 21/6/2024 của Bộ Chính trị và Báo cáo số 329/BC-CP ngày 21/6/2024 của Chính phủ, Quốc hội thống nhất tăng lương cơ sở lên 30%, tức là tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng. Như vậy, bảng lương công chức chuyên ngành hành chính có sự thay đổi như sau:

- Bậc lương Chuyên viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 cụ thể:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương hiện hành

Mức lương từ ngày 01/7/2024

Bậc 1

6,20

11.160.000

14.508.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

15.350.400

Bậc 3

6,92

12.456.000

16.192.800

Bậc 4

7,28

13.104.000

17.035.200

Bậc 5

7,64

13.752.000

17.877.600

Bậc 6

8,00

14.400.000

18.720.000

- Bậc lương Chuyên viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 cụ thể:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương hiện hành

Mức lương từ ngày 01/7/2024

Bậc 1

4,40

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5,08

9.140.000

11.887.200

Bậc 4

5,42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5,76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6,10

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6,78

12.204.000

15.865.200

- Bậc lương Chuyên viên áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 cụ thể:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương hiện hành

Mức lương từ ngày 01/7/2024

Bậc 1

2,34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2,67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3,0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3,99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4,32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4,65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

11.653.200

- Bậc lương Cán sự áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89, cụ thể:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương hiện hành

Mức lương từ ngày 01/7/2024

Bậc 1

2,10

3.780.000

4.914.000

Bậc 2

2,41

4.338.000

5.639.400

Bậc 3

2,72

4.896.000

6.364.800

Bậc 4

3,03

5.454.000

7.090.200

Bậc 5

3,34

6.012.000

7.815.600

Bậc 6

3,65

6.570.000

8.541.000

Bậc 7

3,96

7.128.000

9.266.400

Bậc 8

4,27

7.686.000

9.991.800

Bậc 9

4,58

8.244.000

10.717.200

Bậc 10

4,89

8.802.000

11.442.600

Bậc lương Nhân viên áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06, cụ thể:

Bậc lương

Hệ số 

Mức lương hiện hành

Mức lương từ ngày 01/7/2024

Bậc 1

1.86

3.348.000

4.352.400

Bậc 2

2.06

3.708.000

4.820.400

Bậc 3

2.26

4.068.000

5.288.400

Bậc 4

2.46

4.428.000

5.756.400

Bậc 5

2.66

4.788.000

6.224.400

Bậc 6

2.86

5.148.000

6.692.400

Bậc 7

3.06

5.508.000

7.160.400

Bậc 8

3.26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3.46

6.228.000

8.096.400

Bậc 10

3.66

6.588.000

8.564.400

Bậc 11

3.86

6.948.000

9.032.400

Bậc 12

4.06

7.308.000

9.500.400

Lưu ý: Trong trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Bùi Thị Như Ý
834

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]