Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về chức danh và mã ngạch công chức chuyên ngành hành chính gồm:
- Chuyên viên cao cấp: Mã số: 01.001;
- Chuyên viên chính: Mã số: 01.002;
- Chuyên viên: Mã số: 01.003;
- Cán sự: Mã số: 01.004;
- Nhân viên: Mã số: 01.005.
Như vậy, công chức chuyên ngành hành chính được phân thành 05 ngạch bao gồm: Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, Chuyên viên, Cán sự và Nhân viên.
Mức lương của công chức chuyên ngành hành chính được tính theo công thức sau :
Lương công chức chuyên ngành hành chính = Hệ số x Mức lương cơ sở
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì hệ số lương của công chức chuyên ngành hành chính áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Đồng thời, theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/7/2023 trở đi là 1,8 triệu đồng/tháng. Mới đây, căn cứ Kết luận 83-KL/TW ngày 21/6/2024 của Bộ Chính trị và Báo cáo số 329/BC-CP ngày 21/6/2024 của Chính phủ, Quốc hội thống nhất tăng lương cơ sở lên 30%, tức là tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng. Như vậy, bảng lương công chức chuyên ngành hành chính có sự thay đổi như sau:
- Bậc lương Chuyên viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 cụ thể:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương hiện hành | Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
Bậc 1 | 6,20 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 14.400.000 | 18.720.000 |
- Bậc lương Chuyên viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 cụ thể:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương hiện hành | Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
Bậc 1 | 4,40 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.140.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
- Bậc lương Chuyên viên áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 cụ thể:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương hiện hành | Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
- Bậc lương Cán sự áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89, cụ thể:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương hiện hành | Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
Bậc 1 | 2,10 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Bậc lương Nhân viên áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06, cụ thể:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương hiện hành | Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Lưu ý: Trong trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.