Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024 quy định về đăng ký thuế và có hiệu lực từ ngày 06/02/2025, thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Theo đó, toàn bộ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC cụ thể, như sau:
Phụ lục I - Danh mục trạng thái mã số thuế https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/phu-luc-thong-tu-86-2024-btc.doc
Mã trạng thái | Tên trạng thái | Thông tin chi tiết của MST | Nội dung của trạng thái MST/Thông tin chi tiết của MST | |
Mã lý do | Tên lý do | |||
00 | NNT đã được cấp MST | 01 | Chưa đi vào hoạt động | NNT đã được cấp MST nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh |
02 | Đang hoạt động | NNT đã được cấp MST và đã có hoạt động sản xuất kinh doanh | ||
03 | Cá nhân chưa phát sinh nghĩa vụ thuế | Cá nhân đã được cấp MST người phụ thuộc hoặc đã được cấp số định danh cá nhân nhưng chưa phát sinh nghĩa vụ thuế | ||
01 | NNT ngừng hoạt động và đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST | 03 | Tổ chức lập doanh nghiệp, tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất) | NNT chấm dứt hoạt động trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất) |
04 | Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự | Cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự | ||
07 | Giải thể/chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã (bao gồm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) | Doanh nghiệp, hợp tác xã đã giải thể; Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã đã chấm dứt hoạt động | ||
08 | Đã phá sản | Doanh nghiệp, hợp tác xã đã phá sản | ||
18 | Là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | Tổ chức khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế | ||
21 | Là hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa | Hộ kinh doanh đã chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | ||
02 | NNT đã chuyển cơ quan thuế quản lý (chờ CQT nơi đến nhận) | 01 |
| NNT đã hoàn thành thủ tục thuế tại cơ quan thuế nơi đi nhưng chưa đăng ký với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi chuyển đến |
… | … | … | … | … |
Phụ lục II - Danh mục biểu mẫu https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/phu-luc-thong-tu-86-2024-btc.doc
Số TT | Tên mẫu biểu | Mẫu số |
A | Hồ sơ của người nộp thuế gửi cơ quan thuế | |
I | Hồ sơ Đăng ký thuế | |
1 | Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức) | 01-ĐK-TCT |
1.1 | Bảng kê các công ty con, công ty thành viên | BK01-ĐK-TCT |
1.2 | Bảng kê các đơn vị phụ thuộc | BK02-ĐK-TCT |
1.3 | Bảng kê địa điểm kinh doanh | BK03-ĐK-TCT |
1.4 | Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài | BK04-ĐK-TCT |
1.5 | Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí | BK05-ĐK-TCT |
1.6 | Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân | BK06-ĐK-TCT |
2 | Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế) | 02-ĐK-TCT |
2.1 | Bảng kê các địa điểm kinh doanh | BK03-ĐK-TCT |
2.2 | Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài | BK04-ĐK-TCT |
2.3 | Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí | BK05-ĐK-TCT |
3 | Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh) | 03-ĐK-TCT |
4 | Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài/Ban Điều hành liên danh) | 04-ĐK-TCT |
5 | Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp nước ngoài; tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức hợp tác kinh doanh với tổ chức) | 04.1-ĐK-TCT |
5.1 | Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam | 04.1-ĐK-TCT-BK |
6 | Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức ủy nhiệm thu) | 04.4-ĐK-TCT |
7 | Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế) | 05-ĐK-TCT |
8 | Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho cá nhân có uỷ quyền) | 05-ĐK-TH-TCT |
9 | Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) | 06-ĐK-TCT |
10 | Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) | 20-ĐK-TCT |
11 | Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có uỷ quyền) | 20-ĐK-TH-TCT |
… | … | … |
Tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế như sau:
* Đối với hồ sơ bằng giấy:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ; lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, công chức thuế không tiếp nhận và hướng dẫn người nộp thuế hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
* Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử:
Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư 19/2021/TT-BTC và Thông tư 46/2024/TT-BTC.