Mẫu 05/KK-TNCN: Mẫu tờ khai thuế TNCN đối với với thu nhập từ tiền lương, tiền công là mẫu tại Phụ lục II: Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể theo như hình dưới đây:
Tải về Mẫu 05/KK-TNCN: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/54.%20TK%2005KK_TNCN.doc
Khi lập tờ khai thuế TNCN theo Mẫu 05/KK-TNCN cần lưu ý những điểm sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu 05/KK-TNCN chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
- Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.
- Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Khai thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
- Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực hiện:
+ Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế theo Mẫu 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu theo Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/55.%20BK%2005-1.PBT.doc
+ Căn cứ vào số thuế TNCN phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc. Số thuế TNCN xác định cho từng tỉnh theo tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế TNCN và không xác định lại khi quyết toán thuế TNCN.
- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế TNCN với cơ quan thuế là những cá nhân sau:
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài;
+ Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài;
+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế;
+ Cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mẫu 05/QTT-TNCN: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/mau-5-qtt.doc
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/mau-5.10qtt.doc
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần Mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/mau-5.2-qtt.doc
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/mau-5.3-qtt.doc