22/02/2025 09:39

Tải Phụ lục Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt

Xem và tải Phụ lục Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt ở đâu? Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Nghị định 19 thế nào?

Tải Phụ lục Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt

Ngày 12/02/2025, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt.

Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2025/2/Th%C3%B4ng%20t%C6%B0-06-2025-TT-BKH%C4%90T.pdf 

Theo đó, Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT quy định các mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt quy định tại Điều 36a Luật Đầu tư, được sửa đổi bổ sung tại khoản 8 Điều 2 của Luật 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu và điểm c khoản 2 Điều 6 của Luật 57/2024/QH15.

Đồng thời, đối tượng áp dụng được quy định tại Điều 2 Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT như sau:

- Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

- Cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về đầu tư đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

- Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

Dưới đây là Phụ lục danh mục các mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT:

Phụ lục Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2025/2/pl-tt06-2025.doc 

STT

Tên mẫu văn bản

Ký hiệu

I. Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư

1

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (trường hợp cấp mới)

(Điều 36a của Luật Đầu tư, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 của Luật 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; và Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/2/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt)

Mẫu D.1

2

Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

(Điểm c khoản 2 Điều 6 của Luật 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; và Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/2/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt)

Mẫu D.2

3

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (trường hợp điều chỉnh mục tiêu dự án)

(Khoản 6 Điều 36a của Luật Đầu tư, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 của Luật 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; và Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/2/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt)

Mẫu D.3

4

Đề xuất dự án đầu tư

(Điều 36a của Luật Đầu tư, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 của Luật 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; và Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/2/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt)

Mẫu D.4

II. Mẫu văn bản áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư

1

Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp mới/cấp đổi/điều chỉnh)

(Khoản 1 Điều 36a của Luật Đầu tư, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 của Luật 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; và Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/2/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt)

Mẫu Đ.1

2

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp mới)

(Trường hợp cấp mới dự án quy định tại Khoản 4 Điều 36a của Luật Đầu tư, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 của Luật 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; và Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/2/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt)

Mẫu Đ.2

3

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp đổi)

(Quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6 của Luật 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; và Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/2/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt)

Mẫu Đ.3

4

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (trường hợp điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án)

(Quy định tại khoản 6 Điều 36a của Luật Đầu tư, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 của Luật 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu; và Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/2/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt)

Mẫu Đ.4

Phụ lục Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2025/2/pl-tt06-2025.doc 

Tải Phụ lục Thông tư 06/2025/TT-BKHĐT mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt (hình từ internet) 

Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Nghị định 19 thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 19/2025/NĐ-CP về thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư như sau:

Việc bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được thực hiện theo các trường hợp và yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 43 Luật Đầu tư, Điều 25, 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và các quy định sau:

(1) Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ hoặc nộp cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và trước khi tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhà đầu tư không tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) hoặc trước thời điểm ban hành quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp khu đất thực hiện dự án đã được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất).

(2) Hoàn trả nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án

- Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ hoặc giảm 50% số tiền bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư gửi Ban quản lý văn bản thông báo khởi công kèm theo các tài liệu quy định tại khoản 8 Điều 36a Luật Đầu tư;

- Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ số tiền ký quỹ (nếu có) hoặc chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư gửi Ban quản lý biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác sử dụng.

Nguyễn Ngọc Trầm
5

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]