19/02/2024 16:55

Số thẻ ATM là gì? Các loại thẻ ngân hàng phổ biến tại Việt Nam

Số thẻ ATM là gì? Các loại thẻ ngân hàng phổ biến tại Việt Nam

Người ta hỏi về số thẻ ATM của tôi nhưng tôi không rõ số thẻ ATM là gì, mong được Ban biên tập giải đáp? Anh Phú Cường (Đồng Tháp).

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau

1. Số thẻ ATM là gì?

Só thẻ ATM (hay số thẻ ngân hàng) là một dãy gồm 16 hoặc 19 số được hiên thị trên bề mặt thẻ, trong đó mỗi nhóm số sẽ cho biết những thông tin khác nhau. Cụ thể, số thẻ ATM sẽ có cấu trúc như sau:

- 4 chữ số đầu: Là mã ấn định của Nhà nước

- 2 chữ số tiếp theo: Là mã ngân hàng của tổ chức phát hành thẻ

- 4 chữ số kế tiếp: Là mã CIF để định danh hồ sơ thông tin khách hàng.

- Các chữ số còn lại: Là mã số được quy định ngẫu nhiên dành cho khách hàng.

Thông qua số thẻ ATM, ngân hàng có thể phân biệt được giữa các thẻ ATM trên cùng một hệ thống nhằm quản lý các giao dịch của khách hàng một cách rõ ràng và hiệu quả hơn.

2. Danh sách các đầu số thẻ ATM tại Việt Nam

Dưới đây là danh sách các đầu số thẻ ATM tại Việt Nam do Nhà nước cấp

STT

Tên tổ chức phát hành thẻ

Đầu số thẻ ATM

(6 số đầu tiên)

1

Ngân hàng TMCP Đông Á

970406

2

Ngân hàng TMCP Quốc Dân

970419

3

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Dầu Khí Toàn Cầu

970408

4

Ngân hàng TMCP Bắc Á

970409

5

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Standard Chartered

970410

6

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

970403

7

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

970400

8

Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

970412

9

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Đại Dương

970414

10

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

970407

11

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

970415

12

Ngân hàng TMCP Á Châu

970416

13

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

970418

14

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

970405

15

Ngân hàng Liên doanh Việt Nga

970421

16

Ngân hàng TMCP Quân Đội

970422

17

Ngân hàng TMCP Tiên Phong

970423

18

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam

970424

19

Ngân hàng TMCP An Bình

970425

20

Ngân hàng TMCP Hàng Hải

970426

21

Ngân hàng TMCP Việt Á

970427

22

Ngân hàng TMCP Nam Á

970428

23

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

970429

24

Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex

970430

25

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

970431

26

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

970432

27

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

970433

28

Ngân hàng TNHH Indovina

970434

29

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

970440

30

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

970436

31

Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM

970437

32

Ngân hàng TMCP Bảo Việt

970438

33

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Public Việt Nam

970439

34

Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam)

970468

35

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

970441

36

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hong Leong Việt Nam

970442

37

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

970443

38

Ngân hàng TMCP Phương Đông

970448

39

Công ty Tài chính TNHH MB SHINSEI

970470

40

Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam

970446

41

Ngân hàng TMCP Kiên Long

970452

42

Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt

970449

43

Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

970466

44

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Woori Bank Việt Nam

970457

45

Ngân hàng TMCP Bản Việt

970454

46

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên CIMB Việt Nam

970459

47

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Việt Nam

970444

48

Ngân hàng Industrial Bank of Korea - Chi nhánh Hồ Chí Minh

970456

49

Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

970463

50

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên UOB Việt Nam

970458

51

Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Hà Nội

970467

52

Công ty Tài chính cổ phần Xi Măng

970460

53

Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc - Chi nhánh Hà Nội

970455

54

Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Hà Nội

970462

55

Công ty Cổ phần Tài chính Điện lực

970469

56

Công ty Tài chính TNHH MTV CỘNG ĐỒNG

970464

57

Ngân hàng SINOPAC - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

970465

Trong đó:

+ 9704 là mã ấn định của Nhà nước 

+ 2 số cuối là mã ngân hàng

3. Tìm hiểu về các loại thẻ ngân hàng phổ biến tại Việt Nam hiện nay

Theo Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN, dưới đây là thông tin về một số loại thẻ ngân hàng được sử dụng phổ biến tại Việt Nam

(1) Thẻ tín dụng (Credit card)

Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.

(2) Thẻ ghi nợ (Debit card)

Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.

(3) Thẻ trả trước (Prepaid card)

Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ.

Thẻ trả trước bao gồm: Thẻ trả trước định danh (bao gồm các thông tin định danh của chủ thẻ) và thẻ trả trước vô danh (không có các thông tin định danh của chủ thẻ).

(4) Thẻ đồng thương hiệu

Là thẻ đồng thời có thương hiệu của tổ chức chuyển mạch thẻ tại Việt Nam và thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế hoặc tổ chức chuyển mạch thẻ của quốc gia khác.

Loại thẻ đồng thương hiệu phổ biến nhất ở Việt Nam có thể kể đến như thẻ Visa, thẻ MasterCard,...

Trân trọng!

Đỗ Minh Hiếu
2614

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]