Ngày 31/12/2024, UBND thành phố Đà Nẵng đã có Quyết định 59/2024/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá đất vào Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024.
Đơn cử, bảng giá đất ở tại quận Hải Châu, Đà Nẵng mới nhất áp dụng từ ngày 01/01/2025 được điều chỉnh tại Quyết định 59/2024/QĐ-UBND như sau:
(1) Điều chỉnh bảng giá đất tại đô thị và nông thôn đối với các đường chưa đặt tên trong các khu dân cư (PHỤ LỤC III) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluat///FileAttack/TT/13133/Bang-gia-dat-hai-chau.doc
ĐVT: 1.000 đ/m2
TT | Địa bàn khu dân cư | Giá đất ở |
I | Quận Hải Châu |
|
1 | Khu dân cư Công ty cấp nước và Sở KH&ĐT cũ (địa bàn phường Hải Châu 1) |
|
| - Đường 5,5m | 51.490 |
2 | Các khu dân cư phía đông đường 2/9 thuộc địa bàn phường Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam |
|
| - Đường 5,5m | 34.330 |
| - Đường 7,5m | 39.620 |
| - Đường 10,5m | 47.940 |
| - Đường 15m (Bạch Đằng nối dài) | 79.040 |
3 | Đường 10,5m phía Tây đường 2 tháng 9, đối diện bể bơi thành tích cao | 52.080 |
4 | Đoạn đường 15m chưa đặt tên, nối từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Thăng Long (phường Hòa Cường Nam) | 51.750 |
5 | Khu Tái định cư Xưởng in Quân Khu 5 |
|
| - Đường 5,5m | 36.470 |
6 | Khu TĐC Phan Bội Châu và Trần Quý Cáp | 3 |
| - Đường 5,5m | 30.360 |
7 | Khu Đông Nam Đài tưởng niệm có mặt cắt rộng 17,5m - Phía trước Nhà hàng Cội Nguồn | 51.080 |
8 | Khu sân bay Đà Nẵng |
|
| - Đường 10,5m | 46.590 |
| - Đường 15m | 52.940 |
... | ... | ... |
(2) Điều chỉnh bảng giá đất tại đô thị và nông thôn đối với các tuyến đường mới đặt tên tại Nghị quyết 106/2023/NQ-HĐND (PHỤ LỤC VI) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluat///FileAttack/TT/13133/Bang-gia-dat-hai-chau.doc
ĐVT: 1.000 đ/m2
TT | Tên đường phố | Đất ở |
|
|
|
|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
I | Quận Hải Châu |
|
|
|
|
|
1 | Đò Xu | 28.660 |
|
|
|
|
2 | Trường Thi 7 | 46.590 |
|
|
|
|
3 | Thanh Sơn 2 | 39.720 |
|
|
|
|
... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
(3) Điều chỉnh bảng giá đất tại đô thị (PHỤ LỤC VII) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluat///FileAttack/TT/13133/Bang-gia-dat-hai-chau.doc
ĐVT: 1.000 đ/m2
STT | Tên đường phố | Giá đất ở | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
I | Quận Hải Châu | |||||
1 | Nguyễn Tất Thành | |||||
- Đoạn 02 bên cầu Thuận Phước nối với đường Như Nguyệt | 53.960 | |||||
2 | 02 đoạn đường chưa đặt tên nối đường Như Nguyệt và Xuân Diệu | |||||
- Đường 7,5m | 35.080 | |||||
- Đường 10,5m | 39.990 | |||||
... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
Xem toàn bộ bảng giá đất Đà Nẵng: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluat///FileAttack/TT/13133/Bang-gia-dat-hai-chau.doc
Theo quy định khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 về bảng giá đất như sau:
Điều 159. Bảng giá đất
...
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
...
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cũng phải trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình này, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh sẽ giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công việc trên và có thể thuê tổ chức tư vấn để xác định giá đất.