Ngày 26/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 383/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước.
Quyết định 383/QĐ-BTC: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2025/3/quyet-dinh-383-du-tru.pdf
Theo đó, Cục Dự trữ Nhà nước là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia và trực tiếp quản lý các loại hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.
Cục Dự trữ Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, có trụ sở tại thành phố Hà Nội; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp.
Dưới đây là danh sách tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 383/QĐ-BTC 2025:
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I | Hà Nội, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên | Hà Nội |
2 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II | TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Tiền Giang | TP. Hồ Chí Minh |
3 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III | Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình | Hải Phòng |
4 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV | Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tây Bắc | Tây Bắc |
5 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V | Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Sơn La |
6 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI | Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn | Thái Nguyên |
7 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII | Nghệ An, Hà Tĩnh | Nghệ An |
8 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII | Quảng Bình, Quảng Trị, Huế | Quảng Trị |
9 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX | Đà Nẵng, Quảng Nam | Đà Nẵng |
10 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X | Bình Định, Quảng Ngãi | Bình Định |
11 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI | Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Lâm Đồng | Khánh Hòa |
12 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII | Gia Lai, Kon Tum | Gia Lai |
13 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII | Đắk Lắk, Đắk Nông | Đắk Lắk |
14 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV | Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh | Cần Thơ |
15 | Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV | Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh | Cà Mau |
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 383/QĐ-BTC 2025 thì Cục Dự trữ Nhà nước được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 02 cấp cụ thể như sau:
*Cục Dự trữ Nhà nước có 07 đơn vị tại Trung ương:
(1) Ban Kế hoạch;
(2) Ban Khoa học và Công nghệ bảo quản;
(3) Ban Tài chính và Quản lý hàng dự trữ;
(4) Ban Tổ chức cán bộ;
(5) Thanh tra;
(6) Văn phòng;
(7) Ban Công nghệ thông tin.
Các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 383/QĐ-BTC 2025 là tổ chức hành chính giúp Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước, trong đó các tổ chức quy định từ (5) đến (7) có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Văn phòng được tổ chức 04 tổ, Thanh tra được tổ chức 03 tổ, Ban Công nghệ thông tin được tổ chức 03 tổ.
Chi cục Dự trữ Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 15 khu vực.
Tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có bình quân 04 phòng chuyên môn và các điểm kho. Số lượng điểm kho của các Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực không quá 171 điểm kho.
Đồng thời, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm sau:
- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự dự trữ Nhà nước khu vực;
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các Ban, Văn phòng, Thanh tra thuộc Cục Dự trữ Nhà nước.