10/12/2024 11:12

Quy trình thi bằng lái xe ô tô hạng B1, B, C1, C, D1, D2 và D từ năm 2025

Quy trình thi bằng lái xe ô tô hạng B1, B, C1, C, D1, D2 và D từ năm 2025

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung về quy trình thi bằng lái xe ô tô hạng B1, B, C1, C, D1, D2 và D kể từ năm 2025.

Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

Quy trình thi bằng lái xe ô tô hạng B1, B, C1, C, D1, D2 và D từ năm 2025

Theo đó, quy trình thi bằng lái xe ô tô hạng B, C1, C, D1, D2 và D từ ngày 01/01/2025 được thực hiện theo Điều 17 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT như sau:

(1) Sát hạch lý thuyết

Sát hạch lý thuyết bao gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe; nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường ; đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên).

Sát hạch lý thuyết sẽ được thực hiện trên máy vi tính.

(2) Sát hạch thực hành lái xe trong hình

- Đối với hạng B1: Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại;

- Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2 và D: Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch.

Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch lái xe gồm: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B và C1 thực hiện ghép xe dọc; hạng B, C, D1, D2 và D thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.

(3) Sát hạch thực hành lái xe trên đường (đối với các hạng B, C1, C, D1, D2 và D)

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.

(4) Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông (đối với các hạng B, C1, C, D1, D2 và D)

Người dự sát hạch phát hiện các thời điểm có nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc quan sát các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính.

Chi tiết quy trình thi bằng lái xe ô tô từ 2025 đối với các hạng xe nêu trên xem tại đây:

- Quy trình thi bằng lái xe hạng B1: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/quy-trinh-thi-bang-b1.docx 

- Quy trình thi bằng lái xe ô tô hạng B, C1, C, D1, D2 và D: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/quy-trinh-thi-bang-o-to-tu-b-den-d.docx 

Năm 2025, bao nhiêu tuổi thì được thi bằng lái xe ô tô?

Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về độ tuổi lái xe như sau:

Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;

đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;

e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

...

Theo đó, độ tuổi được thi bằng lái xe ô tô kể từ ngày 01/01/2025 là:

- Đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1, B, C1: phải đủ 18 tuổi trở lên.

- Đối với giấy phép lái xe ô tô hạng C, BE: phải đủ 21 tuổi trở lên.

- Đối với giấy phép lái xe ô tô hạng D1, D2, C1E, CE: phải đủ 24 tuổi trở lên.

- Đối với giấy phép lái xe ô tô hạng D, D1E, D2E, DE: phải đủ 27 tuổi trở lên.

Lưu ý: Đối với ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm thì độ tuổi tối đa của người lái xe là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

Đỗ Minh Hiếu
180

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]