03/06/2023 11:24

Quy trình hoàn thuế GTGT, TNCN, TTĐB theo Quyết định 679/QĐ-TCT

Quy trình hoàn thuế GTGT, TNCN, TTĐB theo Quyết định 679/QĐ-TCT

Tôi muốn biết về quy trình hoàn thế thu nhập cá nhân hiện nay? Các bước xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước. “Duy Tân – Hà Nội”

Ngày 31/5/2023, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành Quyết định 679/QĐ-TCT về quy trình hoàn thuế.

1. Quy trình hoàn thuế GTGT, TNCN, TTĐB

Quy trình hoàn thuế được ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT bao gồm các nội dung sau:

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế

Theo đó, tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định tại Điều 32, Điều 43 Thông tư 80/2021/TT-BTCNghị định 126/2020/NĐ-CP đối với trường hợp, cụ thể:

- Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế:

+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT- BTC).

+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học theo quy định tại Điều 29 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác quy định tại Điều 30 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho ngân hàng thương mại:

Hồ sơ đề nghị hoàn theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/202l/TT-BTC.

- Hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:

+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết quy định tại Điều 31 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Hồ sơ hoàn nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế:

+ Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Hoàn nộp thừa khác:

+ Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản 2 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương tiền công thực hiện quyết toán thuế cho các cá nhân có ủy quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Phân loại hồ sơ hoàn thuế

Phân loại hồ sơ hoàn thuế heo quy định tại Điều 33, Điều 44 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể:

- Phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Phân loại hồ sơ thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho ngân hàng thương mại.

- Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

- Phân loại hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.

- Phân loại hồ sơ hoàn nộp thừa khác.

Giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 34, Điều 45 Thông tư 80/2021/TT-BTC:

- Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước.

- Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

Thẩm định hồ sơ hoàn thuế

Thẩm định đối với hồ sơ thuộc diện phải thẩm định theo quy định tại Quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do cơ quan thuế các cấp ban hành kèm theo Quyết định 1033/QĐ-TCT và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Quyết định hoàn thuế

Quyết định hoàn thuế như sau:

- Ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, Thông báo về việc không được hoàn thuế (theo quy định tại Điều 36, Điều 46 Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Ban hành Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 36 Thông tư 80/2021/TT-BTC, Điều 21 Thông tư 72/2014/TT-BTC.

Ban hành lệnh hoàn trả

Hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định về thực hiện chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.

Thu hồi hoàn thuế

Thu hồi hoàn thuế theo quy định tại Điều 40, Điều 50 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

2. Xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước theo pháp luật

Theo quy định tại Điều 15 Quyết định 679/QĐ-TCT về xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế, gồm các bước:

Bước 1. Đối chiếu hồ sơ hoàn thuế

Căn cứ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế (NNT) và thông tin về NNT do Cơ quan thuế (CQT) quản lý tại cơ sở dữ liệu để xác định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế.

Kết quả đối chiếu được cập nhật đầy đủ vào Phiếu đề xuất hoàn thuế. 

Bước 2. Thông báo yêu cầu NNT giải trình, bổ sung thông tin tài liệu.

Bước 3. Chấp nhận thông tin tài liệu giải trình, bổ sung của NNT hoặc chuyên phân loại hồ sơ hoàn thuế sang điện kiêm tra trước hoàn thuế

Bước 4. Xác định số tiền đủ điều kiện hoàn thuế

Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế căn cứ kết quả thực hiện các công việc nêu trên để xác định số thuế đề nghị hoàn đủ điều kiện hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn không đủ điều kiện hoàn thuế được chuyển khấu trừ tiếp, số thuế đề nghị hoàn không đủ điều kiện hoàn thuế và không đủ điều kiện khấu trừ thuế, nêu rõ lý do, căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng tại các thông báo, văn bản gửi NNT.

Nguyễn Ngọc Trầm
5351

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn